Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Phương pháp: sử dụng công thức định luật Ôm và tính điện trở tổng
Cách giải: Ta có:
U R 1 = 2 U C ⇒ R 1 = 2 Z C = 40 Ω
Z = R 2 + ( Z L - Z C ) 2 = 44 , 72 Ω
Vậy tổng trở gần nhất với giá trị 45Ω
Chọn C.
Khi điều chỉnh biến trở thì Z L , Z C không đổi
Khi đó
Suy ra
Đáp án C
+ Ta có:
® (1)
+ UL1 - UC1 = I1(ZL - ZC) = -50 (2)
+ UL2 - UC2 = I2(ZL - ZC) (3)
+ Từ (1), (2), (3) ® ®
+ Giải phương trình trên ta được
- Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch:
- Ta có:
→ Khi thay đổi R' = 2,5R.
- Cường độ dòng điện trong mạch:
Đáp án C
+ Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch
Ta có
=> Khi thay đổi
+ Cường độ dòng điện trong mạch
Ban đầu, ta có: \(R:Z_C:Z_L=5:9:4\)
Điện áp của mạch: \(U=\sqrt{50^2+\left(90-40\right)^2}=50\sqrt{2}V\)
Không mất tính tổng quát, ta có thể lấy \(\begin{cases}R=5\Omega\\Z_C=9\Omega\\Z_L=4\Omega\end{cases}\)
Điều chỉnh biến trở tăng gấp đôi, ta có: \(\begin{cases}R'=10\Omega\\Z_C=9\Omega\\Z_L=4\Omega\end{cases}\)
Điện áp biến trở lúc này: \(U_R=I.R=\frac{U}{Z}R=\frac{50\sqrt{2}}{\sqrt{10^2+\left(9-4\right)^2}}10=20\sqrt{10}V\)
Đáp án C.