K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 4 2019

Biểu đồ thể hiện tỉ trọng GDP, dân số của EU và một số nước trên thế giới năm 2004 (đơn vị %)

Các vùng sản xuất nhiều loại nông sản hàng hóa của Hoa Kì được hình thành do:

A. Hoa Kì có các trang trại lớn

B. Hoa Kì tận dụng sự phân hóa đa dạng của tự nhiên

2 tháng 10 2019

a)

1. Gia tăng dân số

NHIỀU BẠN ĐỌC Mgid Khớp gối của bạn đang bị tổn thương? Trị tại nhà với mẹo này Blogchiasevn Tất cả các ký sinh trùng sẽ ra khỏi cơ thể bạn sau một đêm Thedetoxantlb Bạc, rụng tóc làm bạn mất tự tin. Đã có cách 1 lần đen tới già An Xuân

– Dân số:296,5 triệu người (2005) thứ 3 trên TG (sau TQ, AĐ)

– Dân số đặc biệt tăng nhanh trong suốt thế kỉ XIX -> LĐ dồi dào (chủ yếu do nhập cư)

– Dân nhập cư đem lại nguồn tri thức,vốn,lực lượng lao động lớn

– Dân số có xu hướng già hóa => tăng các khoản chi phí xã hội

– Tỉ lệ gia tăng tư nhiên thấp

– Tuổi thọ trung bình 78 tuổi (2004)

– Thành phần dân cư: đa dạng, phức tạp,trong đó 83 % là người có nguồn gốc châu âu

=> Nền văn hóa phong phú, song quản lí XH gặp nhiều khó khăn

2. Phân bố dân cư

– Phân bố không đều:

+ Đông đúc ở Đông Bắc, ven biển và đại dương

+ Thưa thớt ở vùng Trung tâm và vùng núi hiểm trở phía tây

– Tỉ lệ dân thành thị cao 79 %

– Xu hướng: di chuyển từ vùng ĐB đến phía Nam và ven bờ TBDương

2 tháng 10 2019

Các ngành kinh tế
1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004.
a. Ngoại thương
- Đứng đầu thế giới.
b. Giao thông vận tải
- Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất thế giới.
c. Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch
- Ngành ngân hàng và tài chính hoạt động khắp thế giới, tạo nguồn thu và lợi thế cho kinh tế của Hoa Kì
- Thông tin liên lạc rất hiện đại.
- Ngành du lịch phát triển mạnh.

2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu.
- Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004.
- Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành:
+ Công nghiệp chế biến.
+ Công nghiệp điện.
+ Công nghiệp khai khoáng.
- Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại.
- Phân bố:
+ Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống.
+ Hiện nay: mở rộng xuống phía nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại.

3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu thế giới
- Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004.
- Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ nông nghiệp.
- Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ các vành đai chuyên canh vùng sản xuất nhiều loại nông sản theo mùa vụ.
- Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng.
- Nền nông nghiệp hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh.
- Là nước xuất khẩu nông sản lớn.
- Nông nghiệp cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.

- mặt hàng xuất khẩu tiêu biểu:

+sản phẩm nông nghiệp (đậu nành, trái cây, bắp)

+vật tư công nghiệp (hóa chất hữu cơ)

+hàng tiêu dùng (xe ô tô, thuốc chữa bệnh)

+hàng hóa vốn (bóng bán dẫn, máy bay, phụ tùng xe cơ giới, máy tính, thiết bị viễn thông)

Tham khảo:

 

- Việt Nam bắt đầu cử lực lượng tham gia hoạt động gìn giữ hòa bình (GGHB) Liên hợp quốc từ tháng 6/2014. Đến nay, Việt Nam đã đạt được những thành quả đáng khích lệ, được Liên hợp quốc và các đối tác quốc tế đánh giá cao; góp phần nâng cao uy tín, vị thế của Việt Nam nói chung và Quân đội nhân dân Việt Nam nói riêng trên trường quốc tế. Hoạt động của lực lượng giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc của Việt Nam tại địa bàn phái bộ đã để lại dấu ấn tích cực về hình ảnh Bộ đội Cụ Hồ trong thời đại mới.

- Theo Thông tin từ Cục giữ gìn hòa bình Việt Nam, từ tháng 6/2014 đến tháng 8/2022, Quân đội đã cử 512 lượt sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp tại Phái bộ Nam Sudan, Cộng hòa Trung Phi, khu vực Abyei và Trụ sở Liên hợp quốc. Các lực lượng của Việt Nam đã và đang hoàn thành tốt nhiệm vụ; được Đảng, Nhà nước, nhân dân ghi nhận, đồng tình ủng hộ và Liên hợp quốc cùng cộng đồng quốc tế đánh giá cao, đóng góp vào sự thành công trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc nhiệm kỳ 2020 - 2021 của Việt Nam với tỷ lệ phiếu bầu rất cao (192/193 phiếu tán thành). Đồng thời, lực lượng Quân đội tham gia hoạt động giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc đã thể hiện tính chuyên nghiệp, tính kỷ luật, tinh thần đoàn kết quốc tế, đặc biệt là khả năng thích ứng nhanh trong môi trường làm việc khắc nghiệt tại các phái bộ.

Một điểm nổi bật nữa trong việc tham gia hoạt động giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc của Việt Nam là đã phát huy và khẳng định được vai trò của quân nhân nữ trong hoạt động giữ gìn hòa bình. Thực hiện Nghị quyết 1325 của Liên hợp quốc về Phụ nữ, hòa bình và an ninh, trong 8 năm qua, Việt Nam đã cử tổng số 74 nữ quân nhân tham gia hoạt động giữ gìn hòa bình, trong đó, có 8 sĩ quan nữ tham gia theo hình thức cá nhân, hoạt động độc lập (chiếm 20% so với tỷ lệ trung bình của Liên hợp quốc là dưới 10%); 45 nữ quân nhân trong đội hình Bệnh viện dã chiến cấp 2 (chiếm 16-21% so với tỷ lệ trung bình của Liên hợp quốc là 12%); còn Đội công binh Việt Nam có 21 nữ quân nhân (chiếm gần 12%), trong khi các Đội công binh giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc của các nước khác không có nữ quân nhân tham gia. Điều này được Liên hợp quốc đánh giá cao và ghi nhận.

- Việc tham gia hoạt động giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc đã khẳng định Việt Nam là thành viên có trách nhiệm đối với cộng đồng quốc tế. Nỗ lực của Việt Nam trong thực hiện trách nhiệm của quốc gia thành viên đối với lĩnh vực giữ gìn hòa bình sẽ góp phần thiết thực vào việc giải quyết các vấn đề an ninh, bảo vệ hòa bình, ổn định ở khu vực và trên thế giới; đồng thời, thúc đẩy quan hệ hợp tác với các nước, nâng cao uy tín, vị thế của Quân đội và tạo dựng môi trường quốc tế thuận lợi để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới.

- Có 19/53 lượt sĩ quan tham gia hoạt động giữ gìn hòa bình theo hình thức cá nhân, hoạt động độc lập đã kết thúc nhiệm kỳ công tác được Liên hợp quốc đánh giá hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ (chiếm 30%, trong khi tỷ lệ trung bình của các nước là 2%). Đáng chú ý, năm 2020, 4 sĩ quan của Cục giữ gìn hòa bình Việt Nam đã xuất sắc vượt qua các bài kiểm tra và được Liên hợp quốc tuyển dụng (3 sĩ quan làm việc tại Cục Các hoạt động hòa bình, Trụ sở Liên hợp quốc và 1 sĩ quan làm việc tại Phái bộ giữ gìn hòa bình Liên hợp quốc, điều phối các hoạt động quân sự với Chính phủ Cộng hòa Trung Phi).

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm. B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương. C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì. D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô. 2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là A. giao thông vận tải B. cung cấp nước tưới cho nông...
Đọc tiếp

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi

A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.

B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.

C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.

D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.

2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là

A. giao thông vận tải

B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản

D. tiềm năng thủy điện

3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?

A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

B. giáp hai đại dương

C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai

4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm

A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại

B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m

C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam

D. địa hình thấp dần về phía đông

5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?

A. kim loại màu, dầu khí

B. than đá, dầu khí

C. than đá, kim loại màu

D. than đá, sắt

6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm

A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới

B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu

C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác

D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn

7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay

A. nạn bạo lực gia tăng

B. nạn khủng bố

C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng

D. nạn thất nghiệp

8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng

A. duyên hải Thái Bình Dương

B. duyên hải Đại Tây Dương

C. phía Nam

D. phía Bắc

9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông

A. đường bộ

B. đường biển

C. đường hàng không

D. đường ống

10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả

A. Bô - xtơn

B. Hao - xtơn

C. Lôt an - giơ - let

D. Si ca gô

11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là

A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái

B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh

C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn

D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương

1
10 tháng 11 2019

1/ Đây là đặc điểm của sông Mixixipi

A. dài gần 6000 km chảy hoàn toàn trong vùng trung tâm.

B. bắt nguồn từ hệ thống núi Cóoc đi e đổ ra Thái Bình Dương.

C. có chiều dài và tiềm năng thủy điện lớn nhất của Hoa Kì.

D. bắt nguồn từ hệ thống núi Cooc đi e đổ ra vịnh Mê hi cô.

2/ Giá trị lớn nhất của hệ thống sông ở vùng phía Tây của Hoa Kì là

A. giao thông vận tải

B. cung cấp nước tưới cho nông nghiệp

C. nuôi trồng và khai rhac thủy sản

D. tiềm năng thủy điện

3/ Đặc điểm nào của vị trí địa lí tạo nên lợi thế phát triển kinh tế Hoa Kì vào nửa đầu thế kỉ XX?

A. ở trung tâm lục địa Bắc Mĩ

B. giáp hai đại dương

C. trong khu vực kinh tế châu Á - Thái Bình Dương

D. trong vùng kinh tế ít xảy ra thiên tai

4/ Hệ thống Cooc đi e có đặc điểm

A. có nhiều khoáng sản năng lượng, khoáng sản kim loại

B. địa hình hiểm trở, độ cao trung bình 3000 - 4000 m

C. gồm nhiều dãy núi hướng Tây Bắc - Đông Nam

D. địa hình thấp dần về phía đông

5/ Khoáng sản có nhiều ở miền núi Apapat là?

A. kim loại màu, dầu khí

B. than đá, dầu khí

C. than đá, kim loại màu

D. than đá, sắt

6/ Đồng bằng trung tâm của Hoa Kì có đặc điểm

A. phía Bắc có khí hậu ôn đới lục địa, phía Nam có khí hậu nhiệt đới

B. phía Bắc có nhiều dầu khí, than đá, phía Nam có nhiều kim loại màu

C. dân cư tập trung đông nhất so với các vùng khác

D. có diện tích phù sa màu mỡ, rộng lớn

7/ Vấn đề nào dưới đây khó khăn nhất của xã hội Hoa Kì hiện nay

A. nạn bạo lực gia tăng

B. nạn khủng bố

C. tình trạng bất bình đẳng về thu nhập ngày càng tăng

D. nạn thất nghiệp

8/ Có mạng lưới đô thị dày đặc, tập trung nhiều thành phố đông dân Hoa Kì là vùng

A. duyên hải Thái Bình Dương

B. duyên hải Đại Tây Dương

C. phía Nam

D. phía Bắc

9/ Hoa Kì không chiếm vị trí hàng đầu thế giới về ngành giao thông

A. đường bộ

B. đường biển

C. đường hàng không

D. đường ống

10/ Cảng nào sau đây của Hoa Kì gần nước ta hơn cả

A. Bô - xtơn

B. Hao - xtơn

C. Lôt an - giơ - let

D. Si ca gô

11/ Dân cư Hoa Kì có xu hướng di chuyển từ các bang vùng Đông Bắc đến các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương, nguyên nhân chính là

A. môi trường sống của vùng Đông Bắc suy thoái

B. sản xuất công nghiệp của vùng Đông Bắc sa sút mạnh

C. mức sống ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương cao hơn

D. sự phát triển mạnh mẽ của các trung tâm công nghiệp ở các bang phía Nam và ven Thái Bình Dương