Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
• Xét tại thời điểm th; dung dịch sau điện phân hòa tan Al sinh ra H2 mà tỷ lệ CuSO4 : NaCl = 1:1 nên.
Đặt số mol CuSO4 và NaCl đều là b mol.
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu0; ở anot: 2Cl- - 2e → Cl2 ; 2H2O – 4e → 4H+ + O2.
Dung dịch X Phản ứng với Al sinh ra a mol H2 → lượng H+ đã phản ứng = 2a mol.
||→ Số mol e trao đổi = b + 2a mol .
• Xét tại thời điểm 2th, số mol e trao đổi = 2 (2a + b) mol.
Ở catot: Cu2+ + 2e → Cu0 ; 2H2O + 2e → 2OH- + H2 || Ở anot: 2Cl- - 2e → Cl2 ; 2H2O – 4e → 4H+ + O2.
Số mol e Cl- nhường = b mol → số mol e H2O nhường = 4a + b mol → Lượng H+ sinh ra = 4a + b
Số mol e Cu2+ nhận = 2b mol → Số mol e H2O nhận = 4a mol → số mol OH- = 4a mol.
Trong dung dịch có OH- và H+ nên : H+ + OH- → H2O.
||→ Lượng H+ dư = b mol.
Cho Al dư vào dung dịch: Al + 3H+ → Al3+ + 3/2 H2.
||→ Số mol H2 = b /2 = 4a → a : b = 1 : 8
• Xét các nhận định:
+ Tại thời điểm 2th số mol khí thoát ra ở hai cực là: 2a + 0,5 b + 0,25 (4a + b ) , thay b = 8 a → số mol khí thoát ra = 9a mol → (1) đúng.
+ Tại thời điểm 1,75t h thì số mol e trao đổi = 1,75 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết → số mol e Cu2+ nhận = 2b mol < 1,75 (2a + b)
||→ 0,25b < 3,5a → a : b < 1 / 3 đúng (do a : b = 0,75). → (2) đúng.
+ Tại thời điểm 1,5t h thì số mol e trao đổi = 1,5 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cu2+ điện phân hết → số mol e Cu2+ nhận = 2b mol < 1,5 (2a + b)
||→ 0,5b < 3a → a : b < 1 / 6 → đúng (do a : b = 1:8 ). → (3) đúng.
+ Tại thời điểm 0,8t h thì số mol e trao đổi = 0,8 (2a + b) mol.
Nếu H2O điện phân thì Cl- điện phân hết → số mol e Cl- nhường= b mol < 0,8 (2a + b)
||→ 0,2b < 1,6 a → a : b < 1 / 8 đúng (do a : b = 1:8). → (4) đúng.
+ Tại thời điểm 2th thì số mol H2 sinh ra = 2a mol. → (5) sai.
Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với HCl.
Đáp án C
Đáp án C
Quá trình điện phân
Anot(+): C l -
Có thể coi Ca và MgO là một chất do cùng khối lượng phân tử và cùng tỷ lệ phản ứng với HCl.
Ta có: 40a + 80b + 160d = m
Bảo toàn e: 2b + 2d = 2 n C l 2 = 0,1 mol ⇔ b + d = 0,5 mol
Bên cạnh đó, khối lượng kết tủa = 2,24 = m C u ⇔ n C u = 0,035 mol = b => d = 0,015 mol
Như vậy, lượng HCl đã phản ứng: nHCl = 0,8 – 0,17.2 = 0,46 mol.
Ta có: 2(2a + 2b + 6d) = 0,46 ⇔ a + b + 3d = 0,115 mol
Thay b = 0,035 và d = 0,015 vào ⇒ a = 0,035 mol
Vậy %mFe2O3 = 36%
Đáp án B
Ở anot thu được hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2, dựa vào tỉ khối ta có tỉ lệ số mol 2 khí này là 6:1.
Gọi số mol O2 là x mol suy ra số mol Cl2 là 6x.
Ở catot thu được Cu 8x mol.
Khối lượng dung dịch giảm là do O2, Cu, Cl2 thoát ra
Giải được: x=0,03
Khối lượng kim loại Cu bàm vào catot là 158,36 gam.
Cho Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau điện phân kết tủa thu được gồm a mol BaSO4 và a-0,24 mol Cu(OH)2.
Giải được a=0,48.
Khối lượng chất tan trong X là 97,86 gam.
4,68 gam hỗn hợp Al và Mg có tỉ lệ số mol 2:1 gồm có 0,12 mol Al và 0,06 mol Mg.
Ta có:
nên lượng khí oxi hóa vừa đủ.
Điện phân X trong 20072 giây tức số mol e là 1,04 mol.
Ở catot thu được Cu 0,48 mol và H2 0,04 mol.
Ở anot thu được Cl2 0,18 mol và O2 0,17 mol.
Tổng số mol khí thoát ra là 0,39 mol
Ý mình là tại sao lại không xét trường hợp đó?
\([H^+] = 10^{-2}M\Rightarrow n_{H^+} = 0,2.10^{-2} = 0,002(mol)\)
Anot :
\(2H_2O \to 4H^+ + O_2 + 4e\)
Catot :
\(Ag^+ + 1e \to Ag\)
BT e: \(n_{Ag} = n_{H^+} = 0,002(mol)\Rightarrow m_{Ag} = 0,002.108 = 0,216(gam)\)
Trả lời thắc mắc của bạn : Không thể diễn ra phản ứng điện phân nước tạo khí cùng lúc ở hai điện cực được bạn nhé (Vì đây là điện phân hoàn toàn)