Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
bên anot đầu tiên ra khí Cl2, hết sẽ ra O2 (do H2O điện phân).
bên catot đầu tiên ra Cu (bám vào anot), hết Cu thì đến H2 (của H2O điện phân) là khí thoát ra.
Vì dung dịch X làm dung dịch phenolphtalein hóa hồng ⇒ X chứa OH–
⇒ Hòa tan 0,2 mol Al2O3 là do 0,4 mol OH– (Cứ 1 Al cần 1 OH–
⇄ Tương quan có 0,2 mol H2 sinh ra ở catot và 0,4 mol khí ở anot chỉ là Cl2
||→ ne trao đổi = 2nCl = 0,8 mol ||→ ở catot: nCu = (ne trao đổi – 2nH2) ÷ 2 = 0,2 mol.
Vậy ban đầu m gam hỗn hợp gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,8 mol NaCl
||→ Yêu cầu giá trị của m = 0,2 × 160 + 0,8 × 58,5 = 78,8 gam. Chọn C
Đáp án B
► Dung dịch thu được không pứ với AgNO₃ ⇒ dung dịch thu được không còn Cl⁻
Ở đây ta cần chú ý, với H⁺ bị điện phân tại catot và anot bị điện phân H₂O
thì: 2H⁺ + 2e → H₂ || 2H₂O → 4H⁺ + O₂ + 4e ⇒ cộng lại cho khử e thì:
2H₂O → 2H₂ + O₂ ⇒ xem như điện phân H₂O ⇒ pH không đổi
Mà ta thấy sau t(s) đầu tới t(s) sau thì pH bị thay đổi
⇒ H₂O và H⁺ không bị điện phân cùng lúc ngay t(s) đầu
► Mặt khác, phần xem như điện phân H₂O không cần quan tâm vì không có gì đặc biệt
⇒ xét phần còn lại, thấy nH⁺ giảm = nH⁺ bị điện phân = 0,1 – 0,01 = 0,09 mol
nH⁺ sau khi điện phân t(s) = 0,1 mol = nHCl ban đầu ⇒ nCl⁻ = 0,1 mol
BTe: nCu = (0,1 – 0,09) = 0,005 mol
Đáp án A