Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
#include <bits/stdc++.h>
using namespace std;
typedef long long ll;
map<ll,ll> mp;
int main()
{
ios::sync_with_stdio(0);cin.tie(0);cout.tie(0);
freopen("MAP1.INP","r",stdin);
freopen("MAP1.OUT","w",stdout);
ll n; cin >> n;
ll a[n+5];
for(ll i=1;i<=n;i++) cin >> a[i], mp[a[i]]++;
for(pair<ll,ll> it:mp) cout << it.first << " " << it.second << "\n";
}
Chúc bạn học tốt!
Ý tưởng: Tìm số lớn nhất trong hai dãy đã cho. Không mất tính tổng quát, giả sử số lớn nhất của 2 dãy nằm trong dãy a, ta xét các số trong dãy b, tại vị trí i: nếu a[i] < b[i] thì hoán vị a[i] và b[i]. Sau đó tìm số lớn nhất trong dãy b rồi nhân với số lớn nhất của hai dãy sẽ ra được kết quả.
#include <iostream>
using namespace std;
#define maxN 105
int main() {
int a[maxN], b[maxN];
int t;
cin >> t;
while (t--)
{
int n;
cin >> n;
int maxA = 0, maxB = 0;
for (int i = 0; i < n; i++)
{
cin >> a[i]; maxA = max(a[i], maxA);
}
for (int i = 0; i < n; i++)
{
cin >> b[i]; maxB = max(b[i], maxB);
}
if (maxA < maxB)
swap(a, b);
int maxV = max(maxA, maxB);
for (int i = 0; i < n; i++)
if (b[i] > a[i])
swap(b[i], a[i]);
maxB = 0;
for (int i = 0; i < n; i++)
maxB = max(b[i], maxB);
cout << maxB * maxV << endl;
}
return 0;
}
#include <iostream>
#include <vector>
using namespace std;
vector<int> primeFactors(int n) {
vector<int> factors;
for (int i = 2; i * i <= n; i++) {
while (n % i == 0) {
factors.push_back(i);
n /= i;
}
}
if (n > 1) factors.push_back(n);
return factors;
}
int main() {
int n, k;
cin >> n >> k;
vector<int> a(n);
for (int i = 0; i < n; ++i) {
cin >> a[i];
}
vector<int> factors = primeFactors(k);
int sum = accumulate(a.begin(), a.end(), 0);
vector<vector<bool>> dp(n+1, vector<bool>(sum+1, false));
dp[0][0] = true;
for (int i = 1; i <= n; ++i) {
for (int j = 0; j <= sum; ++j) {
dp[i][j] = dp[i-1][j];
if (j >= a[i-1]) {
for (int factor : factors) {
if (a[i-1] % factor == 0) {
dp[i][j] = dp[i][j] || dp[i-1][j-a[i-1]];
break;
}
}
}
}
}
for (int j = 0; j <= sum; ++j) {
if (dp[n][j]) {
cout << j << endl;
break;
}
}
return 0;
}
uses crt;
var i,n,x,dem,t,kt,j:integer;
a:array[1..100]of integer;
begin
clrscr;
readln(n);
for i:=1 to n do readln(a[i]);
dem:=0;
t:=0;
for i:=1 to n do
if a[i]>1 then
begin
kt:=0;
for j:=2 to trunc(sqrt(a[i])) do
if a[i] mod j=0 then
begin
kt:=1;
end;
if kt=0 then
begin
dem:=dem+1;
t:=t+a[i];
end;
end;
writeln(dem);
writeln(t);
readln;
end.
#include <iostream>
#include <cmath>
using namespace std;
bool isPrime(int number) {
if (number < 2) {
return false;
}
for (int i = 2; i <= sqrt(number); i++) {
if (number % i == 0) {
return false;
}
}
return true;
}
int main() {
int N;
cin >> N;
int count = 0;
for (int i = 0; i < N; i++) {
int num;
cin >> num;
if (isPrime(num)) {
count++;
}
}
cout << "Số lượng số nguyên tố trong dãy là: " << count << endl;
return 0;
}
```
n, k = map(int, input().split())
a = list(map(int, input().split()))
count = 0
for i in range(n):
if a[i] == k:
count += 1
print(count)
```
giải thích: dòng đầu đọc vào số n và giá trị k, dòng hai đọc vào mảng a. Biến count được khởi tạo bằng 0 để đếm số lần xuất hiện của giá trị k trong mảng a. Vòng lặp for duyệt qua từng phần tử trong mảng a. Nếu phần tử đó bằng k => tăng biến count lên 1. Sau cùng, in ra giá trị của biến count.
Ví dụ:
Input:
```
5 2
1 2 3 2 4
```
Output:
```
2
```
(Giá trị 2 xuất hiện 2 lần trong mảng [1, 2, 3, 2, 4].)
bn có thể lm c++ dc ko
đầu vào #include<bits/stdc++.h>