K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 6 2022

a) Ta có F1 đồng tính

=> P thuần chủng

=> Tính trạng quả đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng quả vàng

Tính trạng quả tròn xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng quả bầu dục

Quy ước: A: Quả đỏ     a: Quả vàng

B: quả tròn    b: quả bầu dục

1 Cây P thuần chủng quả đỏ, tròn có kiểu gen AABB

1 Cây P thuần chủng  quả vàng, bầu dục có kiểu gen aabb

Sơ đồ lai: 

Pt/c: quả đỏ, tròn   x    quả vàng, bầu dục

               AABB                        aabb

GP:             AB       ;                   ab

F1: - Kiểu gen AaBb

-Kiểu hình: 100% quả đỏ, tròn

F1 x F1 : AaBb                                 x          AaBb

\(G_{F_1}:\)  \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Ab:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)    ;   \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Ab:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen:1AABB : 2AABb : 1 AAbb : 2AaBB : 4AaBb :1aaBB :

2Aabb : 2aaBb : 1aabb

- Tỉ lệ kiểu hình: 9 quả đỏ , tròn : 3 quả đỏ, bầu dục : 3 quả vàng, tròn:

1 quả vàng, bầu dục

b) Ta có: Đời con có tỉ lệ phân li 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)

Xét tỉ lệ 3:1 =>P: Aa x Aa hoặc P: Bb x Bb (1)

Xét tỉ lệ 1:1 => P: Aa x aa hoặc P: Bb x bb (2)

Từ (1) và (2) suy ra P: AaBb x Aabb hoặc P:AaBb x aaBb

=>TH1: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb

Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen Aabb

TH2: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb

Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aaBb

c) Ta có: Đời con có tỉ lệ phân li 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)

Xét tỉ lệ 1:1 => P: Aa x aa hoặc P: Bb x bb

=> P: AaBb x aabb hoặc P:Aabb x aaBb

=>TH1: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb

Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aabb

TH2: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen Aabb

Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aaBb

30 tháng 6 2022

chăm chỉ ghê ta :)

ứng cử viên cho sự kiện sinh học hè nhở :))

18 tháng 10 2016

help me

 

30 tháng 10 2023

gọi A là gen qui định tính quả đỏ

gọi a là gen qui định tính trạng quả vàng

=> kiểu gen đỏ AA,Kiểu gen vàng aa

P:             AA           lai           aa

G:              A                            a

F1:                            Aa    (kiểu gen 100% Aa kiểu hình 100% quả đỏ)

F1 lai F1      Aa                  lai                  Aa

G:                 Aa                                         Aa

F2:                               1AA  2Aa 1aa   (kiểu hình 3đỏ:1vangf kiểu gen1AA 2Aa 1aa)

 

30 tháng 10 2023

Chị ơi cô giáo em hướng dẫn bảo là phải làm thêm 1 bước nữa cho f1 tự giao phấn với nhau nữa ạ

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2:`   \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  `xx`  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

11 tháng 1

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng  `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P:      A Ab b       xx       aaBB` `Gp:        A,b                   a,B` `F_1:                AaBb` `F_1 xx F_1:       AaBb        xx     AaBb` `G_(F_1):      Ab;AB;aB;ab              AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P  `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:

thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng )  x  thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng ) 

247=ARainn