Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

gọi A là gen qui định tính quả đỏ
gọi a là gen qui định tính trạng quả vàng
=> kiểu gen đỏ AA,Kiểu gen vàng aa
P: AA lai aa
G: A a
F1: Aa (kiểu gen 100% Aa kiểu hình 100% quả đỏ)
F1 lai F1 Aa lai Aa
G: Aa Aa
F2: 1AA 2Aa 1aa (kiểu hình 3đỏ:1vangf kiểu gen1AA 2Aa 1aa)
Chị ơi cô giáo em hướng dẫn bảo là phải làm thêm 1 bước nữa cho f1 tự giao phấn với nhau nữa ạ

`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2:` \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{F2}&\text{AB}&\text{Ab}&\text{aB}&\text{ab}\\\hline \text{AB}&\text{AABB}&\text{AABb}&\text{AaBB}&\text{AaBb}\\\hline \text{Ab}&\text{AABb}&\text{AAbb}&\text{AaBb}&\text{Aabb}\\\hline \text{aB}&\text{AaBB}&\text{AaBb}&\text{aaBB}&\text{aaBb}\\\hline \text{ab}&\text{AaBb}&\text{Aabb}&\text{aaBb}&\text{aabb}\\\hline\end{array} `{:(1A ABB),(2A ABb),(2AaBB),(4AaBb):}}=>KH: 9A-B-`(thân cao, quả đỏ) `{:(1aaBB),(2aaBb):}}=>KH: 3aaB-`(thân cao,quả vàng) `{:(1A A b b),(2Aab b):}}=>KH:3A-b b`(thân thấp, quả đỏ) `1aab b=>KH:1aa b b`(thân thấp, quả vàng) b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của `P` để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb xx aab b` hoặc `Aab b xx aaBb` `=>` kiểu hình của `P` là: thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) `xx` thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
`@` tỉ lệ của các cặp tính trạng xuất hiện ở đời F2: `quả đỏ:quả vàng=(918+320):(305+100)=1238:405~~3:1(1)` `=>` quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng `thân cao:thân thấp=(918+305):(320+100)=1223:420~~3:1(2)` `=>` thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp `@` ta có tỉ lệ các kiểu hình ở F2 là: `918:305:320:100~~9:3:3:1` `=>` đây là phân li độc lập `(3)` Quy ước: `A:` quả đỏ `;a:` quả vàng `B:` thân cao `;b:` thân thấp `@` từ `(1);(2)` và `(3)` suy ra kiểu gene F1 là `AaBb` `@` vậy đời P mang kiểu gene AAbb, aaBB. `@` sơ đồ lai: `P: A Ab b xx aaBB` `Gp: A,b a,B` `F_1: AaBb` `F_1 xx F_1: AaBb xx AaBb` `G_(F_1): Ab;AB;aB;ab AB;Ab;aB;ab` `F_2: 9A-B-: 3aaB-3A-b b:1aa b b` b, `@` ta có: `1:1:1:1=(1:1)(1:1)` `@` với `1:1` theo phép lai phân tích, suy ra đời P `Aa xx aa` và `Bb xx b b` vậy kiểu gene của P để ngay `F_1` thu được tỉ lệ `1:1:1:1` là `AaBb` x `aab b` hoặc `Aab b` x `aaBb` vậy kiểu hình của `P` là:
thân cao, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân thấp, quả vàng hoặc thân thấp, quả đỏ ( không thuần chủng ) x thân cao, quả vàng ( không thuần chủng )
247=ARainn
a) Ta có F1 đồng tính
=> P thuần chủng
=> Tính trạng quả đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng quả vàng
Tính trạng quả tròn xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng quả bầu dục
Quy ước: A: Quả đỏ a: Quả vàng
B: quả tròn b: quả bầu dục
1 Cây P thuần chủng quả đỏ, tròn có kiểu gen AABB
1 Cây P thuần chủng quả vàng, bầu dục có kiểu gen aabb
Sơ đồ lai:
Pt/c: quả đỏ, tròn x quả vàng, bầu dục
AABB aabb
GP: AB ; ab
F1: - Kiểu gen AaBb
-Kiểu hình: 100% quả đỏ, tròn
F1 x F1 : AaBb x AaBb
\(G_{F_1}:\) \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Ab:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\) ; \(\dfrac{1}{4}AB:\dfrac{1}{4}Ab:\dfrac{1}{4}aB:\dfrac{1}{4}ab\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen:1AABB : 2AABb : 1 AAbb : 2AaBB : 4AaBb :1aaBB :
2Aabb : 2aaBb : 1aabb
- Tỉ lệ kiểu hình: 9 quả đỏ , tròn : 3 quả đỏ, bầu dục : 3 quả vàng, tròn:
1 quả vàng, bầu dục
b) Ta có: Đời con có tỉ lệ phân li 3:3:1:1 = (3:1)(1:1)
Xét tỉ lệ 3:1 =>P: Aa x Aa hoặc P: Bb x Bb (1)
Xét tỉ lệ 1:1 => P: Aa x aa hoặc P: Bb x bb (2)
Từ (1) và (2) suy ra P: AaBb x Aabb hoặc P:AaBb x aaBb
=>TH1: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb
Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen Aabb
TH2: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb
Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aaBb
c) Ta có: Đời con có tỉ lệ phân li 1:1:1:1 = (1:1)(1:1)
Xét tỉ lệ 1:1 => P: Aa x aa hoặc P: Bb x bb
=> P: AaBb x aabb hoặc P:Aabb x aaBb
=>TH1: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen AaBb
Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aabb
TH2: Cây bố(hoặc mẹ) có kiểu gen Aabb
Cây mẹ(hoặc bố) có kiểu gen aaBb
chăm chỉ ghê ta :)
ứng cử viên cho sự kiện sinh học hè nhở :))