Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Nhìn 4 đáp án ⇒ E là este 2 chức. nNaCl = nNaOH dư = nHCl = 0,03 mol
⇒ nNaOH phản ứng = 0,15 - 0,03 = 0,12 mol ⇒ nE = nR(COONa)2 = 0,12 ÷ 2 = 0,06 mol.
► Muối khan gồm R(COONa)2 và NaCl ⇒ MR(COONa)2 = 162 ⇒ R = 28 (-C2H4-).
∑nancol = 0,12 mol ⇒ Mtb ancol = 4,68 ÷ 0,12 = 39 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H5OH.
► E là C2H4(COOCH3)(COOC2H5) và m = 0,06 × 160 = 9,6(g) ⇒ chọn B
Đáp án D
Lời giải chi tiết
X + NaOH + HCl → hh muối ( có muối NaCl) + 2 ancol đơn chức
→ X là este 2 chức tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức.
Có n(NaOH đầu) = 0,2 mol; n(NaOH dư) = n(HCl) = 0,04 mol.
→ n(NaOH phản ứng) = 0,2 – 0,04 = 0,16 mol.
(RCOO)2R’R’’ + 2NaOH → 2R(COONa)2 + R’OH + R’’OH
0,08 ← 0,16 → 0,08 0,08 0,08
NaOH + HCl → NaCl + H2O
=> m(muối) = m(NaCl) + m(RCOONa) = 0,04.58,5 + 0,08.(R+67.2) = 15,14 → R = 26 → C2H2.
→ T có công thức: HOOC-CH=CH-COOH (C4H4O4).
BTKL: mX = m(muối T) + m(ancol) – m(NaOH phản ứng) = 12,8 + 7,36 – 0,16.40 = 13,76 gam.
→ MX = 13,76 : 0,08 = 172.
Este có dạng: R’OOC-CH=CH-COOR’’ → R’ + R’’ = 58.
Cặp thỏa mãn: R’ = 15; R’’ = 43.
→ Este X có công thức: CH3OOC-CH=CH-COOC3H7.(C8H12O4)
+) Phân tử X có 12 nguyên tử H
+) Số nguyên tử C trong T ( 4) bằng một nửa số C trong X (8)
+) Phân tử T có 1 liên kết đôi C=C và 3 liên kết π
+) Y là CH3OH, Z là C3H7OH nên không phải là đồng đẳng kế tiếp.
Chọn B.
Ta có: n C O 2 = n H 2 O = 0 , 13 m o l mol nên X và Y đều no đơn chức, mạch hở.
Số C trung bình: C - = n C O 2 n H 2 O = 0 , 13 0 , 05 = 2 , 6 và nAg = 2nM nên có 2 trường hợp xảy ra:
- Trường hợp 1: Hỗn hợp M gồm HCHO và 1 este có không tham gia phản ứng tráng gương, trong đó số mol hai chất bằng nhau. Gọi công thức phân tử của este CnH2nO2.
Ta có: n H C H O = n C n H 2 n O 2 =0,025 mol
(loại)
- Trường họp 2: Hỗn họp M gồm anđehit khác HCHO và 1 este có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, trong đó 1 chất có số nguyên tử C lớn hơn và 1 chất có số nguyên tử C < 2,6.
nNaOH = 0,1 (mol) ; nHCl = 0,02 (mol)
Hai ancol có cùng dãy đồng đẳng và có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46 => phải có 1 ancol là CH3OH
=> 2 ancol thuộc dãy đồng đẳng của ancol no, đơn chức
Quy đổi hỗn hợp X về:
CnH2n+2-2kO4: 0,04 (mol) [Suy ra từ naxit = 1/2. nCOOH = ½ . (nNaOH - nHCl ) ]
CmH2m+2O : 0,05 (mol)
H2O : - c (mol)
BTNT C: nCO2 = 0,04n + 0,05m = 0,19
=> 4n + 5m = 19 (1)
Mặt khác Mancol < 46 => 14m +18 < 46 => m < 2
Từ (1) ta có: n ≥ 2 và m < 2 => n = 3 và m = 1,4 là nghiệm duy nhất
Vậy axit là CH2(COOH)2
Y gồm: CH2(COONa)2: 0,04 mol và NaCl: 0,02 mol (BTNT Cl)
=> mY = 0,04.148 + 0,02.58,5 = 7,09 (g)
Đáp án cần chọn là: A
Giải thích:
nNaOH = 0,15mol
nHCl = 0,03mol
m muối hữu cơ = 11,475 – 0,03 . 58,5 = 9,72g
n este = 0,12 mol
=> M trung bình muối = 81
M trung bình ancol = 39
m = 9,72 + 4,68 – 0,12 . 40 = 9,6g
Đáp án B
Chọn đáp án A
• phản ứng xà phòng hóa: (RCOO)3C3H5 + 3NaOH → 3RCOONa + C3H5(OH)3.
• phản ứng trung hòa: R'COOH + NaOH → R'COONa + H2O.
gọi nchất béo = x mol; naxit béo = y mol ||⇒ ∑nNaOH cần = 3x + y = 0,62 mol.
BTKL quá trình có ∑(mglixerol + mH2O) = 160 + 24,8 – 166,04 = 18,76 gam.
⇒ 92x + 18y = 18,76 gam ||⇒ giải hệ: x = 0,2 mol và y = 0,02 mol.
⇒ m = 0,2 × 92 = 18,4 gam.
Giải thích:
nO2 = 0,3 (mol); nNaOH = 0,2 (mol)
Gọi công thức của este là: CxHyO4
CxHyO4 + ( x + 0,25y – 2) O2 → xCO2 + 0,5y H2O
a → a(x + 0,25y – 2) → ax →0,5ay (mol)
Ta có: ax + 0,5ay = 0,5 (1)
a(x + 0,25y – 2) = 0,3 (2)
Lấy (1)/ (2)=> 8x – y = 40
Do y chẵn và y ≤ 2x – 2 nên x = 6 và y = 8 là nghiệm duy nhất
X là C6H8O4, X được tạo từ axit no và hai ancol nên công thức cấu tạo của X là:
CH3OOC-COOCH2-CH=CH2: 0,05 (mol) ( Suy ra số mol từ (1))
X + NaOH → Chất rắn gồm: (COONa)2: 0,05 mol và NaOH dư: 0,1 mol
=> mrắn = 0,05. 134 + 40.0,1 = 10,7 (g)
Đáp án A
Sơ đồ phản ứng:
Có phản ứng tổng quát:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
=> m = 25,6 + 0,2.40 + 0,1.171 - 0,4.18 = 43,5(gam)
Đáp án D.