Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 :
Theo đề bài ta có :
nCuSO4.5H2O=36/250=0,144 mol
ta có :
CuSO4.5H2O + H2O => DD CuSO4
Ta có: nCuSO4=nCuSO4.5H2O=0,144 mol
mdd(sau-phản-ứng)=36 + 2625 = 2661 g
=> C%dd(thu-được)=\(\dfrac{0,144.160}{2661}.100\%\approx0,866\%\)
Ta có : Vdd=\(\dfrac{m}{D}=26251=2625\left(ml\right)=2,625\left(ml\right)\)
=> CMdd(thu được)=\(\dfrac{0,144}{2,625}\approx0,055\left(M\right)\)
Vậy.....
n H2 = 0,29 mol
n MgCl2= 0,26 mol
Các phương trình phản ứng ( gọi a,b,c,d lần lượt là số mol của ...)
MgO + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 +H2O (1)
a a
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2 ( 2)
b b b
CaO + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (3)
c c
Ca + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 + H2 (4)
d d d
Ca(OH)2 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + 2H2O (5)
c+d c+d (cái này dựa vào pt (3) và (4) )
Theo đề ra ta có:
40a + 24b + 56c + 40d = 21,44 (I)
b + d = 0,29 (II)
a + b = 0,26 (III)
c + d = n CaCl2 (IV)
Biến đổi pt (I):
40a + 40b - 16b - 16d + 56d + 56c = 21,44
\(\Rightarrow\) 40(a+b) - 16(b+d) + 56(d+c) = 21,44 (V)
Thay (II) và (III) vào pt (V) ta có:
10,4 - 4,64 + 56(c+d) = 21,44
\(\Rightarrow\) 56(c+d) = 15,68 \(\Rightarrow\) c+d=0,28 = n CaCl2
\(\Rightarrow\) m CaCl2= 0,28 \(\times\) 111= 31,08 (g)
Vậy x = 31,08g
SCaCl2=\(\dfrac{m_{ct}}{m_{H2O}}\)=\(\dfrac{34}{200}.100=17\left(g\right)\)
Xong!!!
Độ tan của dung dịch là
S=\(\dfrac{mct}{mdd}.100=\dfrac{34}{200}.100\)=17 g
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
Bài 1 (SGK trang 145)
Bằng cách nào có được 200 g dung dịch BaCl2 5% ?
A. Hòa tan 190 g BaCl2 trong 10 g nước.
B. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 190 g nước.
C. Hòa tan 200 g BaCl2 trong 10 g nước.
D. Hòa tan 10 g BaCl2 trong 200 g nước.
a) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng
= = 0,1 mol
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,1 mol
Khối lượng của canxi clotua tham gia phản ứng:
= 0,1 . (40 + 71) = 11,1 g
b) Số mol canxi cacbonat tham gia phản ứng:
= = 0,05 mol
Theo phương trình hóa học, ta có:
= = 0,05 mol
Thể tích khí CO2 ở điều kiện phòng là:
= 24 . 0,05 = 1,2 lít
tuy mình k biết làm nhưng mình chắc chắn bài làm của bạn sai rồi, vì chất tan là H2SO4. PTHH: SO3+H2O -> H2SO4
Vì cô thấy các bạn ý kiến là đề sai, và cả 2 bạn chữa đều bị sai nên cô khẳng định là đề này đúng. Cô sẽ chữa như sau:
Trong dd H2SO4 10% có nước nên SO3 sẽ phản ứng với nước.
PTHH: SO3 + H2O\(\rightarrow\) H2SO4
mol 0,1 0,1
Dung dịch ban đầu là 200gam H2SO4 10%
\(\Rightarrow m_{H2SO4\left(bđ\right)}=20gam\)
\(\Rightarrow\%\left(ddsau\right)=\dfrac{0,1\cdot98+20}{8+200}.100\%=14,8\%\)
MgCO3+2HCl---->MgCl2 +H2O+CO2(1)
CaCO3+2HCl-----> CaCl2 +H2O+CO2(2)
Ta có
n\(_{CaCl2}=\frac{11,6}{111}=0,1\left(mol\right)\)(xấp xỉ thôi nha)
Theo pthh2
n\(_{CO2}=n_{CaCl2}=0,1\left(mol\right)\)
Mà n\(_{CO2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> n\(_{CO2}pt1=0,2\left(mol\right)\)
Theo pthh1
n\(_{MgCO3}=n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{MgCO3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\)
Theo pthh2
n\(_{_{ }CaCO3}=n_{CO2}=0,1\left(mol\right)\)
m\(_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(m_{ct}=\dfrac{m_{dd}\times C}{100}=\dfrac{500\times10}{100}=50\\ \Rightarrow A\)