Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi \(n_{Zn}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Fe}=1,6a\left(mol\right)\)
Theo đề bài: \(65a+1,6a.56=7,73\rightarrow a=0,05\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\\n_{Fe}=0,05.1,6=0,08\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
0,05 0,1 0,05 0,05
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,08 0,16 0,08 0,08
\(\rightarrow V_{H_2}=\left(0,05+0,08\right).22,4=2,912\left(l\right)\)
Gọi mE = a (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=48\%.a=0,48a\left(g\right)\\m_{CuO}=32\%.a=0,32a\left(g\right)\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_2O_3}=\dfrac{0,48a}{160}=0,003a\left(mol\right)\\n_{CuO}=\dfrac{0,32a}{80}=0,004a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,003a->0,009a
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,004a->0,004a
\(\rightarrow0,13=0,004a+0,009a\\ \Leftrightarrow a=100\left(g\right)\)
Do cả 3 kim loại đều tạo hợp chất hóa trị 2 nên ta đặt công thức chung cho oxit là MO, công thức chung cho muối là MCl2. Rõ ràng ta thấy là số nguyên 2 công thức chỉ khác nhau ở chỗ O và Cl2, tức là thế 1 O = 2 Cl sẽ thu được muối (số mol nguyên tử Cl hay Cl- = 2 lần số mol O).
Khối lượng Oxi thu vào để tạo Oxit là:
mO = 44,6 – 28,6 = 16 g
nO = 16/16 = 1 mol (ở đây tính số mol của nguyên tử Oxi chứ không phải phân tử O2)
\(\Rightarrow n_{Cl^-}\) = 2 mol
Khối lượng Cl- xem như bằng khối lượng Cl do khối lượng electron không đáng kể
\(\Rightarrow m_{Cl^-}\) = \(2.35,5\) = 71g
\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng kim loại ban đầu sẽ tạo thành muối trong dung dịch (do tan hết trong axit)
\(\Rightarrow\)Tổng khối lượng muối = khối lượng kim loại + Khối lượng Cl-
= 28,6 + 71 = 99,6 g
ĐA= 99,6g
2H2 + O2 --to--> 2H2O
Xét \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,08}{1}\) => H2 dư, O2 hết
=> Hiệu suất phản ứng tính theo O2
\(n_{O_2\left(pư\right)}=\dfrac{0,08.75}{100}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
____0,12<-0,06------>0,12
=> \(Y\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=\left(0,08-0,06\right).32=0,64\left(g\right)\\m_{H_2}=\left(0,2-0,12\right).2=0,16\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,12.18=2,16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a, Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
a--->2a------------------>a
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
b---->3b-------------------->1,5b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+1,5b=0,5\end{matrix}\right.\Leftrightarrow a=b=0,2\left(mol\right)\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(C\%_{HCl}=\dfrac{\left(0,2.2+0,2.3\right).36,5}{300}.100\%=12,167\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
gọi nFe : a , nAl: b (a,b>0) => 56a + 27b = 16,6 (g)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b \(\dfrac{3b}{2}\)
=> \(a+\dfrac{3b}{2}=0,5\)
ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=16,6\\a+\dfrac{3b}{2}=0,5\end{matrix}\right.\)
=> a= 0,2 , b = 0,2
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\m_{Al}=16,6-11,2=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(pthh:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 0,6
=> \(m_{HCl}=\left(0,4+0,6\right).36,5=36,5\left(g\right)\)
=> \(C\%=\dfrac{36,5}{200}.100\%=18,25\%\)
Do Ag không phản ứng với H2SO4 loãng nên chất rắn B là Ag.
Theo bảo toàn nguyên tố nH2= 0,35mol ( theo mình bạn đánh nhầm lượng khí thoát ra 7,84 lít)
Theo bải toàn e và theo khối lượng hỗn hợp ban đầu ta có hệ
2x + 2y=0,35 . 2 = 0,7
24x + 56y = 22 -7,2 = 14,8
từ đó ta có : x =0,15 y=0,2
Vậy n Mg = 0,15(mol) n Fe= 0,2 (mol)
%mMg= =16,364%
% m Fe= 50,906%
%m Ag= 32,73%
nH2=4,48/22,4=0,2(mol)
3Fe+2O2--t*->Fe3O4(1)
Fe+2HCl--->FeCl2+H2(2)
0,2_______________0,2
mFe(2)=0,2.56=11,2(g)
=>mFe(1)=16,8-11,2=5,6(g)
=>nFe(1)=5,6/56=0,1(mol)
Theo pt(1) : nFe3O4=1/3nFe~0,033(mol)
=>mFe3O4=0,033.72=2,376(g)
%mFe(1)=5,6/16,8.100=33,33%