ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT NĂM HỌC 2018 – 2019 |
Môn: HÓA - Lần 3 – Đề 1 |
Thời gian làm bài: 45 phút |
Đề có: 02 trang |
|
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (12 câu – 3,0 điểm)
Học sinh điền đáp án đúng vào khung trả lời trắc nghiệm bên dưới
Câu | 01 | 02 | 03 | 04 | 05 | 06 | 07 | 08 | 09 | 10 | 11 | 12 |
Đáp án | | | | | | | | | | | | |
Câu 1: Chọn định nghĩa phản ứng phân huỷ đầy đủ nhất:
A. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học có chất khí thoát ra.
B. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra một chất mới.
C. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
D. Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó một chất sinh ra hai chất mới.
Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế và thu khí oxi như hình vẽ dưới đây vì oxi
A. rất ít tan trong nước. B. nhẹ hơn không khí.
C. nhẹ hơn nước. D. nặng hơn không khí.
Câu 3: Dãy có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước là
A. SO2, Al2O3, HgO, K2O. B. SO3, Na2O, CaO, P2O5.
C. ZnO, CO2, SiO2, PbO. D. SO3, CaO, CuO, Fe2O3.
Câu 4: Một oxit trong đó cứ 12 phần khối lượng lưu huỳnh thì có 18 phần khối lượng oxi. Công thức hoá học của oxit là:
A. SO2. B. S2O. C. S2O3. D. SO3.
Câu 5: Cho các nhận định sau:
(1) Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa.
(2) Phản ứng: 2Fe(OH)2 + ½O2 + H2O 2Fe(OH)3 là phản ứng hóa hợp.
(3) Sự hô hấp và sự đốt nhiên liệu là hai lĩnh vực ứng dụng quan trọng nhất của oxi.
(4) Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng gọi là sự cháy.
(5) Khí oxi ở điều kiện nhiệt độ thích hợp tác dụng được với Cu, Fe, N2, Cl2, Au, CH4.
Số nhận định đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 6: Cho các phản ứng hóa học sau:
Các phản ứng thuộc loại phản ứng phân hủy là
A. (3), (4), (6). B. (2), (4), (5). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3).
Câu 7: Hợp chất thuộc loại oxit là
A. Na2O. B. NaCl. C. NaNO3. D. NaOH.
Câu 8: Đốt cháy quặng kẽm sunfua (ZnS), chất này tác dụng với oxi tạo thành kẽm oxit và khí sunfurơ. Cho 19,4 gam ZnS tác dụng với 8,96 lít khí oxi (đktc), thu được V lít (đktc) khí sunfurơ. Giá trị của V là
A. 5,60. B. 3,36. C. 4,48. D. 6,72.
Câu 9: Nếu lấy cùng số mol các chất KClO3, AgNO3, KNO3, KMnO4. Để thu được thể tích oxi nhiều nhất (ở đktc) thì phải nhiệt phân:
A. KMnO4. B. KNO3. C. KClO3. D. AgNO3.
Câu 10: Không khí là một hỗn hợp khí có tỉ lệ theo thể tích của các khí lần lượt là
A. 12% N2, 88% O2, 1% các khí khác. B. 78% N2, 21% O2, 1% các khí khác.
C. 21% N2, 78% O2, 1% các khí khác. D. 87% N2, 21% O2, 1% các khí khác.
Câu 11: Công thức phân tử của oxit và tên tương ứng của nó trong trường hợp nào sau đây không chính xác?
A. SO3 (lưu huỳnh trioxit). B. SiO2 (silic đioxit).
C. Na2O (natri oxit). D. FeO (sắt oxit).
Câu 12: Trong công nghiệp, khí oxi được điều chế từ
A. KMnO4 hoặc KClO3. B. Không khí hoặc KMnO4.
C. KMnO4 hoặc KNO3. D. Không khí hoặc nước.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Nhận biết các chất bột sau bằng phương pháp hóa học: CaO, Na2O, SiO2.
Câu 2: (3,0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có)
Câu 3: (1,5 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 24kg than đá (thành phần chính của than đá là cacbon) có chứa 0,5% tạp chất lưu huỳnh và 1,5% tạp chất khác không cháy được. Tính thể tích các khí cacbonic (CO2) và khí sunfurơ (SO2) tạo thành (ở đktc).
Câu 4: (1,5 điểm) Cho 6,2 gam photpho trong bình đựng 33,6 lít khí oxi (ở đktc), đun nóng cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được chất bột A.
a) Tính khối lượng của A?
b) Hòa tan A vào nước được axit tương ứng. Tính khối lượng axit tạo thành?
----------- HẾT ----------