K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5 2017

Đáp án C

Đáp án A sai vì C2H2, C3H4, C4H6, C5H8 thuộc dãy đồng đẳng của ankin CnH2n - 2.

Đáp án B sai vì C2H2 và C3H4 thuộc dãy đồng đẳng của ankin CnH2n - 2.

Đáp án D sai vì C5H10 thuộc dãy đồng đẳng của anken CnH2n.

14 tháng 3 2021

1) C5H8

2) A

3) C

4) CH4,C2H6,C3H8

5) A 

\(CH_3COONa + NaOH \xrightarrow{t^o,CaO} CH_4 + Na_2CO_3\)

14 tháng 3 2021

1) C5H8

2) C2H2

3) 

4) 

CH4 , C2H6 , C3H8

5) 

CH3COONa 

28 tháng 9 2023

CH4, C2H6, C3H8, C4H10 thuộc cùng dãy đồng đẳng.

C2H4, C3H6 thuộc cùng dãy đồng đẳng.

C2H2, C4H6 thuộc cùng dãy đồng đẳng.

CH4O, C2H6O thuộc cùng dãy đồng đẳng.

C2H4O2, C3H6O2 thuộc cùng dãy đồng đẳng.

29 tháng 1 2022

\(CH_3COONa+NaOH\underrightarrow{CaO,t^o}CH_4+Na_2CO_3\)

\(2CH_4\underrightarrow{1500^oC}C_2H_2+3H_2\)

\(C_2H_2+2H_2\underrightarrow{Ni,t^o}C_2H_6\)

\(C_2H_6+Br_2\underrightarrow{t^o}C_2H_5Br+HBr\)

\(2C_2H_5Br+2Na\underrightarrow{t^o,xt}C_4H_{10}+2NaBr\)

\(C_4H_{10}\underrightarrow{t^o,xt}CH_4+C_3H_6\)

\(C_3H_6+H_2\underrightarrow{t^o,Ni}C_3H_8\)

\(C_3H_8+Cl_2\underrightarrow{as}C_3H_7Cl+HCl\)

9 tháng 3 2017

Đáp án D

(1) C2H6, CH4, C4H10;

(2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH

26 tháng 9 2018

Đáp án C

(1) C2H6, CH4, C4H10;    

(2) C2H5OH, CH3CH2CH2OH

 

13 tháng 7 2019

- Khi các chất có cùng số mol, chất nào có số C lớn nhất thì khi đốt cháy cho thể tích khí CO 2  lớn nhất.

- Vậy khi đốt C 3 H 4  trong dãy cho thể tích khí  CO 2  lớn nhất.

- Chọn đáp án C.

I. Hoàn thành chuỗi phản ứng: 1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6 2. CH3COONa → CH4 → C2H2 → C2H4 → C2H4Br2 3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien 4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4 II. Bài tập nhận biết 1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học. 2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6, C2H4 bằng phương pháp hoá học. III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử 1. Oxi hoá hoàn...
Đọc tiếp

I. Hoàn thành chuỗi phản ứng:

1. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → C4H10 → C3H6

2. CH3COONa → CH→ C2H→ C2H4 → C2H4Br2

3. CH4 → C2H2 → C4H4 → C4H6 → polibutadien

4. C4H8 → C4H10 → CH4 → C2H2 → C4H4

II. Bài tập nhận biết

1. Nhận biết các chất khí but-1-in, but-2-in, butan bằng phương pháp hoá học.

2. Nhận biết các chất khí C2H2, C2H6C2H4 bằng phương pháp hoá học.

III. Bài tập đốt cháy hidrocacbon và xác định công thức phân tử

1. Oxi hoá hoàn toàn 0,88 gam ankan X thu được 1,344 lít khí CO2 ở đktc. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?

2. Oxi hoá hoàn toàn 1,62 gam ankin X thu được 1,62 gam H2O. Tìm CTPT của X và viết CTCT có thể có của X và gọi tên?

3. Đốt cháy hỗn hợp hai hidrocacbon đồng đẳng kế tiếp nhau ta thu được 1,17 gam H2O và 17,6 gam CO2. Xác định công thức phân tử của hai hidrocacbon.

Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.

1
5 tháng 3 2023

I)

1) 

\(2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\xrightarrow[]{cracking}CH_2=CH-CH_3+CH_4\)

2)

\(CH_3COONa+NaOH\xrightarrow[]{CaO,t^o}CH_4+Na_2CO_3\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH_2\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

3)

\(2CH_4\xrightarrow[]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ 2CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\\ CH\equiv C-CH=CH_2+H_2\xrightarrow[]{Pd/PbCO_3,t^o}CH_2=CH-CH=CH_2\\ nCH_2=CH-CH=CH_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH=CH-CH_2-\right)_n\)

4) 

\(C_4H_8+H_2\xrightarrow[]{Ni,t^o}C_4H_{10}\\ C_4H_{10}\xrightarrow[]{cracking}CH_4+C_3H_6\\ 2CH_4\xrightarrow[lln]{1500^oC}C_2H_2+3H_2\\ CH\equiv CH\xrightarrow[]{t^o,p,xt}CH\equiv C-CH=CH_2\)

II)

1)

 but-1-inbut-2-inbutan
dd Br2- dd Br2 mất màu- dd Br2 mất màu- Không hiện tượng
dd AgNO3/NH3- Có kết tủa vàng xuất hiện- Không hiện tượng- Đã nhận biết

\(CH\equiv C-CH_2-CH_3+2Br_2\rightarrow CHBr_2-CBr_2-CH_2-CH_3\\ CH_3-C\equiv C-CH_3+2Br_2\rightarrow CH_3-CBr_2-CBr_2-CH_3\\ CH\equiv C-CH_2-CH_3+AgNO_3+NH_3\rightarrow CAg\equiv C-CH_2-CH_3\downarrow+NH_4NO_3\)

2)

 C2H2C2H4C2H6
dd AgNO3/NH3- Có kết tủa vàng xuất hiện- Không hiện tượng- Không hiện tượng
dd Br2- Đã nhận biết- dd Br2 mất màu- Không hiện tượng

\(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\\ CH_2=CH_2+Br_2\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)

III)

1) \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_H=\dfrac{0,88-0,06.12}{1}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=0,08\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankan}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_{ankan}=\dfrac{0,88}{0,02}=44\left(g/mol\right)\)

Đặt CTHH của ankan là CnH2n+2

=> 14n + 2 = 44 => n = 3

Vậy X là C3H8 \(\left(CTCT:CH_3-CH_2-CH_3:propan\right)\)

2) \(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09\left(mol\right)\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,18\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO_2}=n_C=\dfrac{1,62-0,18}{12}=0,12\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{ankin}=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,03\left(mol\right)\\ \Rightarrow nM_{ankin}=\dfrac{1,62}{0,03}=54\left(g/mol\right)\)

Đặt CTHH của ankin là CnH2n-2

=> 14n - 2 = 54 => n = 4

Vậy X là C4H6

CTCT: 

\(CH\equiv C-CH_2-CH_3:\) but-1-in

\(CH_3-C\equiv C-CH_3:\) but-2-in

3)

Sửa đề: 1,17 -> 11,7

\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=\dfrac{11,7}{18}=0,65\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{17,6}{44}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow\) hh thuốc dãy đồng đẳng ankan

Ta có: \(n_{hh}=n_{H_2O}-n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)

Theo BTNT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\\n_H=2n_{H_2O}=1,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{hh}=0,4.12+1,3=6,1\left(g\right)\)

\(\Rightarrow M_{hh}=\dfrac{6,1}{0,25}=24,4\left(g/mol\right)\)

Đặt CT chung của hh là CnH2n+2

=> 14n + 2 = 24,4 => n = 1,6 

=> Hai hiđrocacbon là CH4 và C2H6

27 tháng 6 2019

Đáp án B

Các chất là đồng đẳng của C2H4 là C3H6; C4H8; C5H10

1. trộn hỗn hợp X gồm hidrocacbon A với H2 (dư), tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. CTPT của A là: A. C3H6 B. C3H4 C. C4H8 D.C5H8 2. cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Biết rằng tỉ khối hơi đồng số mol của X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. CTPT của X và Y là A. C3H8,...
Đọc tiếp

1. trộn hỗn hợp X gồm hidrocacbon A với H2 (dư), tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối hơi so với H2 bằng 8. CTPT của A là:
A. C3H6 B. C3H4 C. C4H8 D.C5H8
2. cho 2 hidrocacbon X và Y đồng đẳng nhau, phân tử khối của X gấp đôi của Y. Biết rằng tỉ khối hơi đồng số mol của X và Y so với khí C2H6 bằng 2,1. CTPT của X và Y là
A. C3H8, C6H14 B. C3H4, C6H6 C. C3H6, C6H12 D. C2H4, C4H6
3. đốt chyas 6,72l khí (ở đktc) 2 hidrocacbon cùng dãy đồng đẳng tạo thành 39,6g CO2 và 10,8g H2O. CTPT 2 hidrocacbon này là
A. C2H6, C3H8 B. C2H2, C3H4 C.C3H8, C6H12 D. C2H2, C4H6
4. cho 0,896l (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm 2 hidrocacbon mạch hở. Chia A thành 2 phần bằng nhau
Phần 1: cho qua dd Br2 dư, lượng Br2 nguyên chất phản ứng là 5,6g
Phần 2: đốt cháy hoàn toàn tạo ra 2,2g CO2. tìm CTPT của 2 hidrocacbon
A. C4H8, C2H2 B. CH4 và 1 hidrocacbon không no
C. C2H2, C2H4 D. tất cả đều sai
5. đốt cháy hoàn toàn gồm 1 anken và 1 ankin rồi cho sản phẩm cháy lần lượt đi qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư và bình (2) đựng NaOH rắn dư.. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) tăng 63,36g và bình (2) tăng 23,04g. Vậy số mol ankin trong hỗn hợp là
A.0,15 mol B. 0,16 mol C. 0,17 mol D. 0,18 mol

4
13 tháng 6 2017

help câu 1,2 mình làm được rồi

22 tháng 9 2017

Câu 3:

\(n_{hh}=0,3mol\)

\(n_{CO_2}=0,9mol\)

\(n_{H_2O}=0,6mol\)

nH2O<nCO2 nên là hidrocacbon chưa no loại đáp án A và C vì có C3H8 là hidrocacbon no

Số nguyên tử C trung bình=0,9:0,3=3 suy ra 1 chất có số C<3 và 1 chất có số C>3 chỉ có đáp án D phù hợp