K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

20 tháng 7 2018

Trả lời: TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước với nhiều cảng sông, sân bay, quốc lộ lớn đi qua.

Chọn: B.

6 tháng 9 2018

TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông vận tải hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước.

Đáp án: B.

Giao thông Thành phố Hồ Chí Minh là tổng hòa của nhiều loại hình giao thông hiện hữu phục vụ nhu cầu đi lại trong phạm vi thành phố và giữa Thành phố Hồ Chí Minh với các vùng lân cận và toàn cầu. Là đô thị lớn nhất và là đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam, Thành phố Hồ Chí Minh có hệ thống cơ sở hạ tầng đa dạng và hiện đại với nhiều đường trục liên vùng lớn, hai đường cao tốc chính nối các tỉnh miền Tây và miền Đông Nam Bộ, cùng nhiều tuyến quốc lộ trọng điểm (như Quốc lộ 1A, Quốc lộ 13, Quốc lộ 22). Tuyến đường Xuyên Á AH1 đi qua địa phận của thành phố này và tuyến Đường sắt Bắc Nam khởi đầu và kết thúc tại Ga Sài Gòn. Sân bay duy nhất của thành phố, Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất, cũng là cảng hàng không lớn nhất cả nước. Hiện nay, Thành phố còn sở hữu và vận hành mạng lưới xe buýt công cộng rộng khắp các quận, huyện và đang phát triển mạng lưới đường sắt đô thị (metro) nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng gia tăng của người dân.

TP.HCM là trung tâm dịch vụ vì:
– Vùng đông dân, có sức mua cao, lao động có trình độ và tay nghề cao.

– Có nhiều ngành công nghiệp và nhiều ngành kinh tế phát triển.

– Có mạng lưới giao thông phát triển, cơ sở vật chất hạ tầng hoàn chỉnh.

* Đặc điểm:

– Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP (34,5% năm 2002).

– Cơ cấu đa dạng, gồm các hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông…

TP.HCM là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng Đông Nam Bộ và cả nước là: 

TP. Hồ Chí Minh là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu cả nước với nhiều tuyến giao thông đến khắp miền trong và ngoài nước

17 tháng 8 2018

Tuyến du lịch từ TP. Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh nảm hoạt động nhộn nhịp vì:

- Về vị trí địa lí: TP. Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía nam.

- Đông Nam Bộ có dân số đông, có thu nhập cao.

- Các thành phố Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu có cơ sở hạ tầng du lịch rất phát triển (khách sạn, khu vui chơi giải trí), bãi biển đẹp; quanh năm ấm và chan hoà ánh sáng mặt trời; khách du lịch đông.

2 tháng 3 2016

Các tuyến du lịch từ thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp vì:

-Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm vùng du lịch phía Nam.

-Số lượng khách du lịch trong và ngoài nước rất đông.

-Vùng Đông Nam Bộ có số dân đông, thu nhập cao nhất nước.

-Các điểm du lịch trên có cơ sở hạ tầng rất phát triển như: khách sạn, khu vui chơi,

-Khí hậu tốt cho sức khỏe quanh năm.

-Nhiều phong cảnh, bãi tắm đẹp, . . ..

 

11 tháng 3 2019

*vì điều kiện tự nhiên thuận lợi :

-Khí hậu mát mẻ quanh năm,có nhiều cảnh đẹp. Ngoài ra còn có:

+ Giao thông thuận lợi với nhiều phương tiện và tuyến đường đi các địa danh đẹp trong nước cũng như có các sân bay quốc tế thuận lợi cho việc khách nước ngoài tham quan những nơi này
+ Cơ sở hạ tầng phát triển mạnh mẽ, kinh tế phát triển,có nhiều khu vui chơi giải trí nổi tiếng và hiện đại.

1 tháng 4 2017

Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu hoạt động nhộn nhịp quanh năm?
Trả lời
Tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu hoạt động nhộn nhịp quanh năm do:
+ Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân (hơn 7 triệu dân), mức sống tương đối cao, số người làm dịch vụ và công nghiệp đông, nhu cầu về du lịch nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái lớn.
+ Từ Thành phố Hồ Chí Minh đi đến các trung tâm du lịch trên bằng đường bộ (quốc lộ 1, 51, 20), đường biển (đến Vũng Tàu, Nha Trang), đường không (đến Nha Trang, Đà Lạt), đường sắt (đến Nha Trang) rất thuận lợi.
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn, dịch vụ du lịch được tổ chức tốt, có nhiều công ty du lịch lớn.

1 tháng 4 2017

Tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu hoạt động nhộn nhịp quanh năm do:
+ Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố đông dân (hơn 7 triệu dân), mức sống tương đối cao, số người làm dịch vụ và công nghiệp đông, nhu cầu về du lịch nghỉ dưỡng và du lịch sinh thái lớn.
+ Từ Thành phố Hồ Chí Minh đi đến các trung tâm du lịch trên bằng đường bộ (quốc lộ 1, 51, 20), đường biển (đến Vũng Tàu, Nha Trang), đường không (đến Nha Trang, Đà Lạt), đường sắt (đến Nha Trang) rất thuận lợi.
+ Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch lớn, dịch vụ du lịch được tổ chức tốt, có nhiều công ty du lịch lớn.

7 tháng 12 2021

D

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.           B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.Câu19. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ làA. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              B. Dầu khí, phân bón,...
Đọc tiếp

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.         

  B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.

C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  

D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.

Câu19. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              

B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.       

D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 20.  Điều kiện không đúng để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đất, rừng.                           

B. khí hậu, nước.

C. biển và hải đảo.           

D. tài nguyên khoáng sản.

Câu 21. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.         

B. Hai mặt giáp biển.

C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.              

D. Rộng lớn nhất cả nước.

Câu 22. Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nhiệt độ trung bình năm tăng.       

B. xâm nhập mặn vào mùa khô.

C. mùa khô không rõ rệt.             

D. mực nước ngầm hạ thấp.

Câu 23. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm

A.48% .                             B. 57%.

C. 65%.                             D. 74%.

Câu 24. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vật liệu xây dựng.                  

B. Cơ khí nông nghiệp

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.               

D.Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Thành phố Cần Thơ.         

B. Thành phố Cà Mau.

C. Thành phố Mĩ Tho.           

D. Thành phố Cao Lãnh.

Câu 26.  Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ mang lại.    

B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.

C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.           

D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.

Câu 27.  Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kiểu khí hậu

A. ôn đới gió mùa.                 

B. cận nhiệt gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.       

D. cận xích đạo nóng ẩm.

Câu 28. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt là gì?

A. Diện tích đất phù sa lớn.               

B. Diện tích rừng ngập mặn đang bị hủy hoại.

C. Thường xuyên thiếu nước ngọt vào mùa khô.

D. Lũ lụt hằng năm gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 29. Vì sao nói Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa trọng điểm lớn nhất cả nước?

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.                    

B. Nông dân có kinh nghiệm trong canh tác.

 C. Lúa nước có diện tích canh tác lớn nhất cả nước.

D. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.

Câu 30.  Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của nước biển.

B. đất thiếu chất dinh dưỡng, khó thoát nước, mùa khô sâu sắc.

C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; mùa khô sâu sắc.

D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc cơ giới hóa.

 

 

1
26 tháng 3 2022

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.         

  B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.

C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  

D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.

Câu19. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              

B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.       

D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 20.  Điều kiện không đúng để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đất, rừng.                           

B. khí hậu, nước.

C. biển và hải đảo.           

D. tài nguyên khoáng sản.

Câu 21. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.         

B. Hai mặt giáp biển.

C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.              

D. Rộng lớn nhất cả nước.

Câu 22. Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nhiệt độ trung bình năm tăng.       

B. xâm nhập mặn vào mùa khô.

C. mùa khô không rõ rệt.             

D. mực nước ngầm hạ thấp.

Câu 23. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm

A.48% .                             B. 57%.

C. 65%.                             D. 74%.

Câu 24. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vật liệu xây dựng.                  

B. Cơ khí nông nghiệp

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.               

D.Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Thành phố Cần Thơ.         

B. Thành phố Cà Mau.

C. Thành phố Mĩ Tho.           

D. Thành phố Cao Lãnh.

Câu 26.  Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ mang lại.    

B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.

C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.           

D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.

Câu 27.  Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kiểu khí hậu

A. ôn đới gió mùa.                 

B. cận nhiệt gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.       

D. cận xích đạo nóng ẩm.

Câu 28. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt là gì?

A. Diện tích đất phù sa lớn.               

B. Diện tích rừng ngập mặn đang bị hủy hoại.

C. Thường xuyên thiếu nước ngọt vào mùa khô.

D. Lũ lụt hằng năm gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 29. Vì sao nói Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa trọng điểm lớn nhất cả nước?

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.                    

B. Nông dân có kinh nghiệm trong canh tác.

 C. Lúa nước có diện tích canh tác lớn nhất cả nước.

D. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.

Câu 30.  Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của nước biển.

B. đất thiếu chất dinh dưỡng, khó thoát nước, mùa khô sâu sắc.

C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; mùa khô sâu sắc.

D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc cơ giới hóa.