Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Từ đồ thị, ta có I 0 = 2 A , điện áp cực đại U 0 = 200 V.
Mặc khác, tại t=0 cường độ dòng điện đạt cực đại → φ i t = 0 = 0 ; điện áp u = U 0 2 và đang tang → φ u t = 0 = − π 3 → φ = φ u − φ i t = 0 = − π 3 .
Công suất tiêu thụ của mạch P = U 0 I 0 2 cos φ = 200.2 2 cos π 3 = 100 W
Đáp án A
Tại vị trí giao điểm dòng điện đang cực đại, điện áp đi qua vị trí bằng một nửa cực đại theo chiều dương.
Từ hình vẽ ta xác định được φ = π 3 ⇒ P = U I cos φ = 110 W .
Đáp án D
Chọn đáp án D
+ Với giải thiết:
vuông pha với uMB
+ Điện áp hiệu dụng ở hai đầu đoạn mạch:
Từ đồ thị ta thấy Z L = 20 Ω v à Z L = 180 Ω là hai giá trị cho cùng công suất tiêu thụ trên toàn mạch.
Z L = 125 Ω v à Z L = 540 Ω là hai giá trị cho cùng điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm.
Ta được hệ:
Z L 1 + Z L 2 = 2 Z C 1 Z L 3 + 1 Z L 3 = 2 Z L 0 ⇒ 1 Z L 3 + 1 Z L 3 = 2 Z L 1 + Z L 2 2 R 2 + Z L 1 + Z L 2 2 2 ⇒ R ≈ 100
Đáp án A
Giải thích: Đáp án D
Từ đồ thị ta có
(Đường trên khi K mở, đường dưới là khi K đóng).
Đáp án A
Từ đồ thị ta có:
(Đường trên khi K mở, đường dưới là khi K đóng).
Chọn gốc thời gian tại thời điểm t 1 (hai dao đồ thị cùng đi qua vị trí biên dương) → dễ thấy rằng u và i cùng pha nhau → đoạn mạch chứa điện trở thuần.
Đáp án D
Chọn đáp án A
+ Từ đồ thị ta thấy Z L = 20 Ω và Z L = 180 Ω là hai giá trị cho cùng công suất tiêu thụ trên toàn mạch.
+ Z L = 125 Ω và Z L = 540 Ω là hai giá trị cho cùng điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm.
Ta được hệ
R ≈ 10 Ω.
Từ đồ thị ta xác định được U 0 = 200 I 0 = 2 ⇒ Z = U 0 I 0 = 100 Ω
Đáp án A
Từ đồ thị, ta thu được I = 2 A U = 80 2 V
i sớm pha hơn u tương ứng một khoảng thời gian bằng Δ t = 6 − 4 = 2 s = T 2 ⇔ φ = π 6
Công suất của mạch là P = U I cos φ = 80 2 . 2 cos π 6 = 80 3 W
Đáp án C