Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1/
\(CO+O\rightarrow CO_2\)
\(n_{CO_2}=n_O\) lấy đi \(\frac{\left(15,2-13,6\right)}{16}=0,1\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2dư\rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
➞\(m_{CaCO_3}=10\left(g\right)\)
Tham khảo!
A, Gọi X,y lần lượt là số mol của Mg và Al
Pthh:
Mg + H2SO4---> MgSO4 + H2
X. X. X. X
2Al + 3H2SO4---> Al2(SO4)3+3H2
Y. 1.5y. Y. 1.5y
Ta có pt:
24x + 27y= 1.95
X+1.5y=2.24/22.4=0.1
=> X=0.025, Y=0.05
%Mg= 0.025×24×100)/1.95=30.8%
%Al= 100%-30.8%=69.2%
mH2SO4= 0.025+1.5×0.05=0.1g
mH2= (0.025+0.05)×2=0.15g
C, Mdd H2SO4 = 0.1/6.5×100=1.54g
MddY= 1.54+1.95-0.15=3.34g
%MgSO4 vs %Al2(SO4)3 b tự tính nha
n NO = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi chất rắn sau khi nung trong ống sứ với CO là hỗn hợp B nặng 19,2 gam.
Vì khi B phản ứng với HNO3 sinh ra 0,1 mol NO và muối Fe(+3) nên B đã nhường cho HNO3 0,1 x 3 = 0,3 mol e.
Nếu B nhường 0,3 mol e này cho oxi nguyên tử thì toàn bộ nguyên tố Fe trong B sẽ trở thành Fe(+3) trong oxit Fe2O3.
Để nhận 0,3 mol e này, cần 0,15 mol oxi nguyên tử phản ứng với B nặng 0,15 x 16 = 2,4 gam. Vì thế, sau khi phản ứng của B với oxi nguyên tử, ta thu được Fe2O3 với khối lượng là:
19,2 + 2,4 = 21,6 gam.
--> n Fe2O3 = 21,6/160 = 0,135 mol --> n Fe = 0,135 x 2 = 0,27 mol
Gọi số mol mỗi oxit trong A là a mol.
Từ n Fe = 0,27 mol, ta có:
2a + 3a + a = 0,27
--> a = 0,045 mol
--> m1 = 0,045 x 160 + 0,045 x 232 + 0,045 x 72 = 20,88 gam.
Từ n Fe = 0,27 mol, ta có:
--> khối lượng nguyên tố Fe trong B = 0,27 x 56 = 15,12 gam
--> m O trong B = 19,2 - 15,12 = 4,08 gam
--> n O trong B = 4,08/16 = 0,255 mol = n CO2 thu được khi dùng CO khử A ban đầu = n BaCO3 kết tủa
--> m2 = m BaCO3 = 0,255 x 197 = 50,235 gam.
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,34 ←0,34
CO + O(Oxit) → CO2
Nhận thấy:
nO = nCO2
mX = mO (oxit) + mY
=> mY = 37,68 – 16 . 0,34 = 32,24g
1. Ta có: dB/H2 = 17,2
\(\Rightarrow\dfrac{28n_{CO}+44n_{CO_2}}{n_{CO}+n_{CO_2}}=17,2.2\)
\(\Rightarrow n_{CO}=1,5n_{CO_2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO}=\%n_{CO}=\dfrac{n_{CO}}{n_{CO}+n_{CO_2}}.100\%=\dfrac{1,5n_{CO_2}}{1,5n_{CO_2}+n_{CO_2}}.100\%=60\%\\\%V_{CO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
2. Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
BTNT Ca: nCa(HCO3)2 = nCa(OH)2 - nCaCO3 = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
BTNT C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,2 (mol)
⇒ nCO = 1,5.0,2 = 0,3 (mol)
BTNT C: nCO (ban đầu) = nCO (B) + nCO2 (B) = 0,3 + 0,2 = 0,5 (mol)
⇒ V = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
3. BTKL, có: mCO + m hh = mA + mB
⇒ mA = 0,5.28 + 23,2 - 0,3.28 - 0,2.44 = 20 (g)
4. \(Ca\left(HCO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}CaCO_3+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CaCO_3}=n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_1=0,05.100=5\left(g\right)\)