Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nFe2O3 ban đầu = \(\dfrac{20}{160}=0,125\) mol
Pt: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
........x...............................2x
Nếu Fe2O3 pứ hết => nFe = 2nFe2O3 = 2 . 0,125 = 0,25 mol
=> mFe = 0,25 . 56 = 14g < 15,2g
=> Fe2O3 không pứ hết
Gọi x là số mol Fe2O3 pứ
Ta có: mFe2O3 dư + mFe = mchất rắn
\(\Leftrightarrow\left(0,125-x\right).160+112x=15,2\)
Giải ra x = 0,1
%mFe2O3 dư = \(\dfrac{\left(0,125-0,1\right).160}{15,2}.100\%=26,3\%\)
%mFe = \(\dfrac{0,1\times2\times56}{15,2}.100\%=73,7\%\)
dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 0,3 mol hỗn hợp A(FeO và Fe2O3) nung nóng . Sau một thời gian phản ứng thu được 24 gam chất rắn B gồm FeO,Fe3O4,Fe2O3,Fe và
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Đặt:n_{CuO\left(p.ứ\right)}=a\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{Cu}=a\left(mol\right);m_{CuO\left(dư\right)}=24-80a\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=\left(24-80a\right)+64a=21,6\\ \Leftrightarrow-16a=-2,4\\ \Leftrightarrow a=0,15\\ Vậy:H=\dfrac{0,15.80}{24}.100\%=50\%\\ b,n_{H_2}=n_{Cu}=a=0,15\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
PT: \(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
Gọi \(n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=x\left(mol\right)\)
Theo ĐLBT KL, có: mCuO + mH2 = m chất rắn + mH2O
⇒ 12 + 2x = 10,4 + 18x ⇒ x = 0,1 (mol)
a, \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, \(m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.96,48}{100}=96,48\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.thí.nghiệm}=\dfrac{96,48.100}{90}=107,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=107,2-100=7,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
Có: mX = mY + mO(mất đi) = 113,6 + 0,4.16 = 120 (g)
cop tên ng ta nè
a) CuO+H2−to→Cu+H2OCuO+H2−to→Cu+H2O
nCuO(bđ)=1680=0,2(mol)nCuO(bđ)=1680=0,2(mol)
⇒nCuO(pứ)=0,2.80%=0,16(mol)⇒nCuO(pứ)=0,2.80%=0,16(mol)
nH2O=nCuO=0,16(mol)nH2O=nCuO=0,16(mol)
=> mH2O=0,16.18=2,88(g)mH2O=0,16.18=2,88(g)
b) nH2=0,15(mol)nH2=0,15(mol)
Lập tỉ lệ : 0,21>0,151⇒0,21>0,151⇒Sau phản ứng CuO dư
Chất rắn sau phản ứng là Cu, CuO dư
mcr=0,15.64+(0,2−0,15).80=13,6(g)mcr=0,15.64+(0,2−0,15).80=13,6(g)
c) Gọi x là số mol CuO phản ứng
mcr=(0,2−x).80+64x=13,28mcr=(0,2−x).80+64x=13,28
=> x=0,17 (mol)
nCuO = 28/80=0.35 mol
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.35__________0.35
mCu = 0.35*64=22.4 g < 24 g
=> CuO dư
Đặt :
nCuO phản ứng = x mol
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
x_____________x____x
mCr = mCuO dư + mCu = 24
=> 28 - 80x + 64x = 24
=> x = 0.25
mH2O = 0.25*18 = 4.5 g
Ta có PT: CuO + H2 ---> Cu + H2O
mO trong CuO = 28 - 24=4(g)
nO trong CuO = \(\frac{4}{16}\)=0,25(mol)
Ta có: nO trong CuO = nO trong \(H_2O\) = n\(H_2O\) = 0,25(mol)
=> m\(H_2O\) = 0,15.18 = 4,5(g)