Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Biện pháp phòng trừ giun: rửa tay thật sạch trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh, ăn chín uống sôi, lau dọn nhà cửa.
Giun đũa có đặc điểm thích nghi với đời sống kí sinh ở ruột non người:
+ Cơ thể dài thuôn nhọn 2 đầu, có vỏ cuticun bao bọc cơ thể bảo vệ cơ thể tránh tác dụng của dịch tiêu hóa ở ruột người,
+ Hầu phát triển →→ dinh dưỡng khỏe.
+ đẻ nhiều trứng (200.000 trứng/ngày), có khả năng phát tán rộng.
đặc điểm thích nghi là sống ở môi trường đất ẩm ướt còn vai trò của giun đất là giúp đất xốp tạo điều khiện cây cối phát triển
Tham khảo!
Cơ quan giác bám phát triển: có 4 giác bám và 1 số móc bám, dinh dưỡng bằng cách thẩm thấu, hô hấp qua thành cơ thể, mỗi đốt có 1 cơ quan sinh sản lưỡng tính
-Mắt, lông bơi tiêu giảm để thích nghi với đời sống kí sinh
Phòng chống bệnh giun sán ngay từ đầu chính là cách tốt nhất để đảm bảo sức khỏe cho mỗi người và cho cả cộng đồng băng cách:
- Cắt đứt nguồn nhiễm, điều trị người nhiễm, tẩy giun định kỳ. Cần tập thói quen tẩy giun định kỳ cho cả gia đình tối thiểu 6 tháng một lần (ít nhất 2 lần trong năm).
- Giữ vệ sinh cá nhân, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiện, không nghịch bẩn, thường xuyên tắm rửa, không đi chân đất, không để trẻ bò lê la dưới đất. Cắt móng tay, đi dép thường xuyên, bảo hộ lao động khi tiếp xúc với đất.
- Thực hiện ăn chín, uống sôi, ăn các thức ăn đã được nấu chín kỹ, chế biến hợp vệ sinh.
- Không sử dụng thịt lợn ốm để chế biến thực phẩm. Không ăn tiết canh, thịt lợn tái, các loại gỏi cá, nem chua sống, thịt bò tái, đối với các loại rau sống cần phải ngâm rửa kỹ trước khi ăn.
- Quản lý phân tươi, nhất là ở những vùng có người nhiễm sán dây lợn trưởng thành. Sử dụng hố xí hợp vệ sinh. Không nuôi lợn thả rông.Không sử dụng phân tươi để bón cho cây trồng nhất là các loại rau.
- Không để ruồi nhặng bậu vào thức ăn. Không để chó, lợn, gà... tha phân gây ô nhiễm môi trường.
- Người mắc bệnh giun, sán cần phải được khám và điều trị triệt để theo đúng phác đồ của Bộ Y tế.
Tham khảo
Đặc điểm
Đại diện: Giun đũa
Nơi sống
Ở ruột non của con người
Cấu tạo
*Cấu tạo ngoài:
- Cơ thể hình ống, dài khoảng 25 cm.
+ Con đực: nhỏ, ngắn, đuôi cong.
+ Con cái: to, dài.
- Lớp vỏ cuticun bọc ở ngoài cơ thể giúp nó chống dịch tiêu hóa của vật chủ.
* Cấu tạo trong:
- Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển- Có khoang cơ thể chưa chính thức:
+ Ống tiêu hóa: miệng, ruột và hậu môn.
+ Tuyến sinh dục: dài cuộc khúc.
Di chuyển
Di chuyển hạn chế do cơ thể chỉ có cơ dọc phát triển, chúng chỉ cong cơ thể lại và duỗi ra → phù hợp với động tác chui rúc trong môi trường kí sinh.
Dinh dưỡng
- Thức ăn di chuyển một chiều từ miệng theo ống ruột thẳng tới hậu môn.
- Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều.
Sinh sản
* Cơ quan sinh sản
- Giun đũa phân tính, cơ quan sinh dục dạng ống
+ Con đực: 1 ống
+ Con cái: 2 ống
- Thụ tinh trong, con cái đẻ nhiều trứng, lẫn vào phân người.
Vòng đời
Trứng giun theo phân ra ngoài, gặp ẩm và thoáng khí, phát triển thành dạng ấu trùng trong trứng. Người ăn phải trứng giun (qua rau sống, quả tươi…), đến ruột non, ấu trùng chui ra, vào máu, đi qua tim, gan, phổi, mật rồi lại về ruột non lần thứ 2 mới chính thức kí sinh ở đấy
Giun đũa
- Nơi sống: trong ruột non của người
- Cấu tạo
* Cấu tạo ngoài
+ Cơ thể hình sống, dài khoảng 25cm
+ Con đực: nhỏ, ngắn, đuôi cong
+ Con cái: to, dài
+ Lớp vỏ cutin ngoài cơ thể giúp giun đũa chống dịch tiêu hóa của vật chủ
* Cấu tạo trong
+ Thành cơ thể có lớp biểu bì và cơ dọc phát triển
+ Có khoang cơ thể chưa chính thức:
+ Ống tiêu hóa: miệng, ruột và hậu môn
+ Tuyến sinh dục: dài cuộc khúc
- Di chuyển:
+ Do cơ thể chỉ có lớp cơ dọc phát triển nên di chuyển hạn chế
+ Cơ thể cong và duỗi ra giúp giun đũa chui rúc trong môi trường kí sinh
+ Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em, gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật
+ Nhờ có đặc điểm của di chuyển ( cong và duỗi cơ thể ) mà giun đũa chui đc vào ống mật người
- Dinh dưỡng
+ Thức ăn di chuyển một chiều từ miệng theo ống ruột thẳng tới hậu môn
+ Hầu phát triển giúp hút chất dinh dưỡng vào nhanh và nhiều
- Sinh sản:
+ Giun đũa phân tính. Tuyến sinh dục đực và cái đều ở dạng ống: con cái 2 ống, con đực 1 ống & dài hơn chiều dài cơ thể.
+ Giun đũa thụ tinh trong. Con cái đẻ số lượng rất lớn, lẫn vào phân người ( khoảng 200 ngàn trứng một ngày trong năm ). Trứng mới đẻ không có phôi, hình bầu dục, có vỏ dày sần sùi, có kích thước khoảng 60 \(\times\) 40 micromét.
- Vòng đời: