Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
• CH3OH: Metanol
• CH3CHO: Axit axetic
• HCOOH: Axit formic
• C6H5CH3: Toluene
b)
• C2H5OH: Etanol
• C2H5CHO: Propanal
• CH3COOH: Axit axetic
• C6H5CH3: Toluene
c)
• C2H5OH: Etanol
• CH3COOH: Axit axetic
• C3H5(OH)3: Glycerol
• C6H6: Benzene
d)
• C3H5(OH)3: Glycerol
• CH3COOH: Axit axetic
。 CH3CHO: Axit axetaldehydic
• C6H6: Benzene
Câu 2 nhé, bạn Tuệ Lâm Đỗ làm câu 1 rồi
$(1) CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2 \uparrow$
$(2) CaO + 3C \xrightarrow{t^o} CaC_2 + CO \uparrow$
$(3) CaC_2 + 2H_2O \rightarrow Ca(OH)_2 + C_2H_2 \uparrow$
$(4) C_2H_2 + H_2O \xrightarrow[HgSO_4/H_2SO_4]{t^o} CH_3CHO$
$(5) CH_3CHO + H_2 \rightarrow C_2H_5OH$
$(6) C_2H_5OH + CuO \xrightarrow{t^o} CH_3CHO + Cu \downarrow + H_2O$
$(7) C_2H_5OH + O_2 \xrightarrow{\text{men giấm}} CH_3COOH + H_2O$
$(8) CH_3COOH + C_2H_5OH \buildrel{{H_2SO_{4(đặc}, t^o}}\over\rightleftharpoons CH_3COOC_2H_5 + H_2O$
Đáp án D
Ta dùng AgNO3/NH3, Cu(OH)2 để nhận biết cả 5 chất lỏng trên:
• B1: Nhỏ từ từ AgNO3/NH3 vào 5 ống nghiệm, đun nóng:
Nếu ống nghiệm nào có hiện tượng bị tráng bạc → HCOOH và CH3CHO
HCOOH + 2AgNO3 + 4NH3 (to) → (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (to) → CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓
Dung dịch CH3COOH, ancol etylic và glixerol không có hiện tượng gì.
• B2: Để phân biệt nhóm HCOOH và CH3CHO, ta cho phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.
Nếu có hiện tượng Cu(OH)2 bị hòa tan → HCOOH
2HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + 2H2O
Nếu không có hiện tượng gì → CH3CHO
• B3: Để phân biệt nhóm CH3COOH, C2H5OH và C3H5(OH)3, ta cho Cu(OH)2 phản ứng với ba chất
- Nếu Cu(OH)2 bị tan ra và dung dịch thu được có màu xanh đậm → glixerol
2C3H5(OH)2 + Cu(OH)2 → (C3H7O3)2Cu + 2H2O
- Nếu Cu(OH)2 bị tan ra và dung dịch thu được có màu xanh nhạt → CH3COOH
2CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + 2H2O
Nếu không có hiện tượng gì → C2H5OH
→ Chọn D.
Tham khảo:
- Nhiệt độ sôi của carboxylic acid tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối, do đó nhiệt độ sôi của HCOOH (A) nhỏ hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH (E).
- Với các chất có phân tử khối tương đương nhau:
+ Carboxylic acid có nhiệt độ sôi cao hơn alcohol vì liên kết O–H trong nhóm carboxyl phân cực hơn liên kết O-H trong alcohol, dẫn đến liên hydrogen trong các phân tử carboxylic acid bền hơn liên kết hydrogen giữa các phân tử alcohol.
+ Các phân tử aldehyde không tạo được liên kết hydrogen nên nhiệt độ sôi của aldehyde thấp hơn nhiệt độ sôi của alcohol.
+ Phân tử aldehyde phân cực hơn hydrocarbon, do đó nhiệt độ sôi của aldehyde cao hơn hydrocarbon.
=> Với các chất có phân tử khối tương đương nhau, nhiệt độ sôi của hydrocarbon < aldehyde < alcohol < carboxylic acid.
Vậy ta có thứ tự sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi:
C2H6 (B), CH3CH=O (C), C2H5OH (D), HCOOH (A), CH3COOH (E).
Nhiệt độ sôi: (B) < (C) < (D) < (A) < (E).
Nhiệt độ sôi của hydrocarbon < carbonyl < alcohol < carboxylic acid. (Nguyên tắc xếp các nhóm: B,C,D, nhóm acid của A và E)
Khối lượng phân tử càng lớn thì nhiệt độ sôi càng cao => Nhiệt độ sôi HCOOH < CH3COOH. (Nguyên tắc xếp A và E)
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+CuO\underrightarrow{t^o}CH_3CHO+Cu+H_2O\)
\(CH_3CHO+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o,xt}CH_3COOH\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa\)
Đáp án B