Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D vì : thành phần của thủy tinh hữu cơ là poli metylmeta acrylat;công nghiệp silcat là ngành công nghiệp chế biến các hợp chất của Silic
Đáp án D
\(\text{a) N2+3H2->2NH3}\)
\(\text{4NH3+5O2->4NO+6H2O}\)
\(\text{2NO+O2->2NO2}\)
\(\text{O2+4NO2+2H2O->4HNO3}\)
b)
nN2=112000/22,4=5000(mol)
=>nHNO3=10000(mol)
hao hụt 15%
=>nHNO3=8500(mol)
\(\Rightarrow\text{mdd HNO3=8500x63/63%=850000(g)=0,85(tấn)}\)
(1) \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
(2) \(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)
(3) \(nSO_3+H_2SO_4\rightarrow H_2SO_4.nSO_3\)
(4) \(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
a) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 +8SO2 (1)
Phản ứng (1) là phản ứng oxi hoá - khử; chất oxi hoá: O2; chất khử: FeS2
2SO2 + O2 →𝑡𝑜,𝑉2𝑂5 2SO3 (2)
Phản ứng (2) là phản ứng oxi hoá - khử; chất oxi hoá: O2; chất khử: SO2
SO3 + H2O → H2SO4 (3)
Phản ứng (3) không là phản ứng oxi hoá - khử
b) 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g/𝑚𝑜𝑙−1)
Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: 106120.60100= 5000 mol
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.
Khối lượng H2SO4 thu được là:
98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.
Khối lượng H2SO4 98% thu được là: 0,9898.100=1tấn.
Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:
1.80100=0,8 tấn.
c) Trong FeS2 nguyên tố S có số oxi hóa -1, đề xuất công thức cấu tạo là:
H3PO4 + NH3 → NH4H2PO4
H3PO4 + 2NH3 → (NH4)2 HPO4
2H3PO4 + 3NH3 → (NH4)2 HPO4 + NH4H2PO4
2 mol 3 mol 1 mol 1 mol
6000 mol 9000 mol 3000 mol 3000 mol
a) Thể tích khí ammoniac (đktc) cần dùng:
9000 x 22,40 = 20,16 x 104 (lít)
b) Tính khối lượng amophot thu được:
m(NH4)2 HPO4 + mNH4H2PO4 = 3000 . (132,0 + 115,0) = 7,410 . 105 gam = 741,0 kg
Sản xuất thủy tinh hữu cơ là sản xuất poly(metyl metacrylat)
Đáp án D