K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Động từ

(Trang trọng) ăn, uống hoặc hút (thường dùng trong lời mời chào)
xơi cơm
xơi nước
xơi miếng trầu

(Thông tục) phải chịu, bị (điều không hay)
xơi điểm hai
xơi trận đòn đau
Đồng nghĩa: ăn (ng5)
30 tháng 3 2019

4 nghĩa

20 tháng 9 2020

+ Chết ; hi sinh ; toi mạng ; quy tiên

+ Tàu hoả ; xe hỏa,xe lửa

+ Máy bay ; phi cơ; tàu bay

+ Ăn ; xơi ; ngốn; đớp

+ Nhỏ ; bé ; loắt choắt ; bé bỏng

+ Bát ngát ; mênh mông ; rộng ; rộng rãi ; bao la

+Ăn;xơi

5 tháng 6 2024

+ Chết ; hi sinh ; toi mạng ; quy tiên

+ Tàu hoả ; xe hỏa,xe lửa

+ Máy bay ; phi cơ; tàu bay

+ Ăn ; xơi ; ngốn; đớp

+ Nhỏ ; bé ; loắt choắt ; bé bỏng

+ Bát ngát ; mênh mông ; rộng ; rộng rãi ; bao la

+Ăn;xơi

20 tháng 4 2020

a, tre nho,tre con,tre ranh,tre tho,con tre

b,tre tuoi, tre nguoi

mik tim dc nhieu day thoi

20 tháng 4 2020

a) Con trẻ , trẻ con , trẻ nhỏ , trẻ ranh , trẻ thơ .

b) Trẻ trung , trẻ măng , trẻ đẹp , trẻ khỏe , trẻ tuổi .

Mình trả lời đầu tiên , tk mình nha ! 

Chúc bạn học tốt !

25 tháng 5 2018

- Nhóm 1(Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên

Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa

Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp

Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng

Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ

- Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.

- Nhóm 1(Chỉ những người không còn sống nữa, đã ngừng thở, tim ngừng đập): chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên

Nhóm 2 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại trên đường sắt): tàu hoả, xe lửa

Nhóm 3 (Chỉ hoạt động đưa thức ăn vào miệng): ăn, xơi, ngốn, đớp

Nhóm 4 (Chỉ hình dáng bé nhỏ hơn mức bình thường): nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng

Nhóm 5 (Chỉ một loại phương tiện giao thông đi lại bằng đường hàng không): máy bay, tàu bay, phi cơ

Nhóm 6 (Chỉ những diện tích lớn hơn mức bình thường): rộng, rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.

a) - Cả nhà em đang ăn cơm.
- Ăn cơm xong em mời bố mẹ xơi nước.
b) - Em biếu bà gói cốm.
- Sinh nhật em, bạn tặng em một cây bút chì.
c) - Con cá đã chết.
- Bà Liên đã mất từ hôm qua rồi.

5 tháng 3 2020

a. đồng nghĩa với ăn là xơi và chén

b.đồng nghĩa với biếu là mang ,tặng và cho

c.đồng nghĩa với chết, mất là đi ,ngủm ,ngủ

7 tháng 10 2021

Sửa lỗi chính tả: Sếp => xếp.

Nhóm 1: Chết, hy sinh, toi mạng, quy tiên.

Nhóm 2: Tàu hỏa, xe lửa.

Nhóm 3: Ăn, xơi, ngốn, đớp.

Nhóm 4: Máy bay, tàu bay, phi cơ.

Nhóm 5: Nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng.

Nhóm 6: Rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông.

@Cỏ

#Forever

7 tháng 10 2021

TL:

1) Chết, hi sinh, toi mạng, quy tiên

2) tàu hỏa, máy bay, xe lửa, tàu bay, phi cơ

3) ăn, xơi, ngốn, đớp

4) nhỏ, bé, loắt choắt, bé bỏng

5) rộng rãi, bao la, bát ngát, mênh mông

HT!~!

25 tháng 2 2019

Bài 1 : Đặt câu với từ đồng nghĩa sau :

a , - Em mời bố mẹ vào ăn cơm

- Chú cún xơi từng con cá trông thật ngon lành

b, - Tôi biếu ông nội một gói trà

- Tôi được mẹ tặng cho một cái bút chì

c, - Chú cá vàng ấy đã chết rồi

- Chú cún nhà tôi đã mất được ba năm rồi

Bài 2 : - Mặt hồ lăn tăn gợn sóng

- Sóng biển cuồn cuộn xô vào bờ

- Sóng lượn nhấp nhô trên mặt sông

hok tốt nha

22 tháng 5 2021
Chọn a hay sao ấy
22 tháng 5 2021

Từ" xanh" trong câu nào dưới đây đc sử dụng với nghĩa gốc?

A. Mặt xanh như tàu lá

B. Xanh kia thăm thẳm từng trên

Vì ai gây dựng cho nên nỗi này?

C. Vào vườn hái quả cau xanh biển

Bổ ra làm sáu, mời anh xơi trầu

D. Xanh núi,xanh sông, xanh đồng,

Xanh trời xanh của những ước mơ

10 tháng 4 2019

được hiểu theo 2 nghĩa

Đêm, qua cầu gãy.

hoặc Đêm qua, cầu gãy.

→ mơ hồ.

10 tháng 4 2019

Có 2 nghĩa

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơmb) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay...
Đọc tiếp

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:

a) Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm

b) Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy

 

Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi

 

Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:

Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:

- Hằng ơi, cậu được mấy điểm Toán?

- Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng vậy.

 

Bài 4: Gạch chân dưới các quan hệ từ và cặp quan hệ từ có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng:

a) Ông tôi đã già nhưng không một này nào quên ra vườn.

b) Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lường biếng.

c) Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.

d) Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.

2
15 tháng 4 2020

Xác định nghĩa

a) Ăn đòn - bị người khác đánh ( NC )

ăn nắng - làn da dễ bị đen khi đứng dưới nắng ( NC ) 

ăn ảnh - chỉ một người chụp ảnh đẹp ( NC ) 

ăn cơm - chỉ hành động ăn cơm ( NG ) 

b) chạy ăn : kiếm cái ăn cho qua ngày ( NC )

ô tô chạy : chỉ sự di chuyển của ô tô ( NG )

chạy nhanh : chỉ vận tốc chạy nhanh hơn bình thường ( NG )

đồng hồ chạy : chỉ sự hoạt động của đồng hồ ( NC )

* NG = nghĩa gốc , NC = nghĩa chuyển *

15 tháng 4 2020

Tìm từ trái nghĩa

Thật thà - dối trá

Giỏi giang - ngu dốt

Cứng cỏi - yếu mềm

Hiền lành - hung dữ

Nhỏ bé - to lớn

Nông cạn - sâu thẳm

Sáng sủa - tối tăm 

Thuận lợi - bất lợi