Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
In addition also As I have noted Finally Besides I think My favorite leisure activity is listening to music. (1)____In my opinion______, listening to music not only helps me relax but also provides me with musical knowledge. I (2)_____also_________ like the time that I can lie lazily in bed, put on the small earphone with my iPod and enjoy any favorite songs of many kinds of music: pop, hip-hop, rock or jazz. I like pop music very much because I think it is gentle and suitable for teenagers. I listen to rock music when I am sad and after that I feel cheerful and happy. (3)_______I think_________music from other countries is also good for teenagers to understand other cultures. (4)_____Besides______ that, the lyrics are easy to understand and interesting. (5)____In addition________, it can improve my English and listening skills. (6)____As I have noted___________, music is an important part of my life and it helps me love my life more.
Đáp án: C
Giải thích: cụm từ do volunteer work: làm tình nguyện
Dịch: Cuối cùng, trên hết, mọi người làm tình nguyện vì họ nghĩ người hạnh phúc nhất trên thế gian là người mang hạnh phúc đến cho người khác.
Đáp án: A
Giải thích: to V chỉ mục đích
The advantaged: những người chịu thiệt thòi
Dịch: Con người muốn chia sẻ với những người bị thiệt thòi những khó khăn và đau khổ, giúp đỡ họ để họ vượt qua khó khăn.
Đáp án: D
Giải thích: đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người “boys and girls”
Dịch: Ví dụ như, họ muốn mang niềm vui đến cho trẻ em nghèo khuyết tật, cũng như những cậu bé, cô bé mồ côi.
1
People from the countryside are (1) leaving their (2) home to go and live in the (3) city. Farming can sometimes be a difficult life and these people from (4) urban areas feel the (5) city offers more opportunities. However, many people coming to the city create (6) problems. There may not be enough (7) schools or (8) hospitals, while water and electricity supplies may not be adequate. This is a (9) problem facing governments around the (10) world
2.
a) rural
b.plentiful
c.increase
d. strain
e. tragedy
f. urban
Write all the pronouns possible to complete each sentence.
1. More and more people are rejecting food which don't come to local producers.
2. The young are are returning to traditional beliefs which their parents rejected.
3. Natural remedies are something which / that more people are experimenting with these days.
4. I must thank to the man from whom I got the present.
5. There are 2 people who we owe more than we can say.
6. I'll give you the address to which you could write.
7. Working on the internet from house is a possibility which many people are exploring.
8. That was a kind of car with which I wasn't familiar.
9. The film about which they are talking is fantastic.
10. Many people who moved from the country are now returning to the city.
Nhiều người từ nông thôn đang bỏ lại cuộc sống truyền thống của họ và di chuyển đến thành phố. Họ tin rằng các công việc được trả lương cao đang dồi dào trong thành phố.
Tại nhà trong nông trại, cuộc sống luôn là sự lạc lõng với thiên nhiên. Bão, lũ lụt hoặc hạn hán có thể dễ dàng hủy hoại mùa màng và để lại cho nông dân ít hoặc không có tiền cho đến năm sau. Thường thì những người nông dân tìm kiếm những công việc khác khi họ cần nhiều tiền hơn cho gia đình họ.
Sự gia tăng dân số, tuy nhiên, đã dẫn đến sự quá tải ở nhiều thành phố. Điều này gây căng thẳng cho các trường học và bệnh viện, cũng như cung cấp nước và điện. Tình trạng ô nhiễm gia tăng là một kết quả khó chịu.
Cũng có một khía cạnh của con người đối với bi kịch này. Các gia đình đôi khi phải sống xa nhau. Trong những trường hợp này, trẻ em có thể sống ở nhà với người thân, trong khi cha mẹ chúng và sống ở khu vực thành thị.
Chính phủ các nước trên thế giới đang cố gắng cung cấp cơ sở cho những người di cư, nhưng có thể là một vấn đề.
1. in the habit of
2. greeted
3. lifestyle
4. online lessons
5. maintain
1. My younger sister is in the habit of listening to music while studying.
(Người em gái tôi có thói quen nghe nhạc trong khi học bài.)
2. The native people there greeted us warmly when we arrived.
(Người bản địa ở đây chào chúng tôi một cách ấm áp khi chúng tôi tới.)
3. Many people are trying to adopt a healthy lifestyle these days.
(Gần đây nhiều người đang cố gắng thực hiện một lối sống khỏe mạnh.)
4. I believe that online lessons are not as interesting as offline lessons.
(Tôi cho rằng các bài học trực tuyến không thú vị bằng các lớp học trực tiếp.)
5. It is difficult for some villages to maintain their traditional lifestyle.
(Khá khó để duy trì lối sống truyền thống ở nhiều ngôi làng.)