Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phép lai có thể tạo ra đởi con dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd)
Xét lần lượt từng phép lai tạo đởi con dị hợp 3 cặp gen:
(1) à có tạo được AaBbDd = 1/2.1/2.1/2 = 1/8.
(2) à không tạo được AaBbDd = 1/2.0.1/2 = 0.
(3) à không tạo được AaBbDd = 0.1.1/2.
(4) à có tạo được AaBbDd = 1/2.1/2.1/2 = 1/8.
Giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Bb
- giới đực: 1 số tế bào không phân ly ở GP I → giao tử: Bb, B, b, O
- giới cái: giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử: B, b
3 kiểu gen hợp tử bình thương ; 4 kiểu gen hợp tử đột biến
Xét các phát biểu
(1) đúng. Số kiểu gen hợp tử bình thường là: 3×3×2 =18; số kiểu gen hợp tử đột biến là 4×3×2 =24
(2) đúng. Cơ thể đực tạo ra số giao tử tối đa là 2×4×2=16
(3) sai, thể ba có kiểu gen là AaBbbDd
(4) đúng.
Chọn C
Đáp án C
- Cặp AA x aa: 1 kiểu gen
- Cặp BB x Bb:
+ BB cho giao tử: B
+ Bb có một số tế bào không phân li trong GP1 tạo: Bb, O, B, b.
Vậy tạo tối đa: 4 loại kiểu gen.
- DD x dd: 1 loại kiểu gen
Vậy đáp án: 1. 4. 1 = 4
Đáp án B
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và IV. → Đáp án B.
- Phép lai ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd sẽ có số kiểu gen không đột biến = 3 x 3 x 2 = 18 kiểu gen. Số kiểu gen đột biến = 3 x 4 x 2 = 24 kiểu gen.
- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo ra giao tử Bb. Do vậy, qua thụ tinh không thể tạo nên thể ba có kiểu gen bbb.
- Số kiểu tổ hợp giao tử bằng tích số loại giao tử đực với số loại giao tử cái = 16 x 4 = 64.
Cơ thể đực có 3 cặp gen dị hợp sẽ cho 8 loại giao tử không đột biến và 8 loại giao tử đột biến.
Cơ thể cái có 2 cặp gen dị hợp sẽ cho 4 loại giao tử.
- Vì Bb không phân li ở giảm phân I cho nên sẽ tạo giao tử không mang b. Vì vậy có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
Đáp án B
P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd
GP: (A, a)(Bb, B, b, 0)(D, d) (A, a)(B, b)d
I. Có tối đa 18 loạ i kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biế n. à đúng
KG bình thường = 3.3.2 = 18
KG đột biến = 3.4.2 = 24
II. Có thể t ạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd à sai
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao t ử à sai, số tổ hợp giao tử = 4.8.2=64
IV. Có thể t ạo ra thể một có kiểu gen aabdd. à đúng
Đáp án: C
Cặp Aa: Aa x Aa → AA:2Aa:1aa
Cặp Bb:
+ giới đực: Bb, O, b, B
+ giới cái: B, b
Số kiểu gen bình thường: 3 (BB, Bb,bb); kiểu gen đột biến: 4 (BBb, Bbb, B, b)
Cặp Dd: Dd x dd → 1Dd:1dd
Xét các phát biểu:
I đúng, có 3 x 4 x 2= 24 KG đột biến
II đúng, cơ thể đực có thể tạo 2 x 4 x 2= 16 giao tử
III sai, không thể tạo ra hợp tử chứa bbb
IV đúng.
Đáp án A
P : ♂AaBbDd x ♀AaBbDd
G : (A,a)(Bb, B, b, O)(D,d) (A,a)(B,b)(D,d)
I. Có tối đa 27 loại kiểu gen bình thường và 36 loại kiểu gen đột biến. → đúng
KG bình thường = 33 = 27 ; KG đột biến = 3.4.3 = 36
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử. → đúng
Số giao tử đực = 2.4.2 = 16
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd. → sai, không có thể ba này
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd. → đúng
Cây P đỏ,dài tự thụ thu được 9 đỏ dài: 7 trắng dài → P: AaBbdd
Đối với tính trạng hình dạng quả chỉ có thể cho 2 tỷ lệ là 1:1 và 1; nhưng 1:1 không thoả mãn → cây X không thể có kiểu gen Dd → loại: 5,6,9
Đối với tính trạng màu hoa phân ly 3:1 có 2 trường hợp:
+ 3 đỏ:1 trắng → X: AaBB; AABb → 2,3,4,7 thoả mãn.
+ 3 trắng:1 đỏ → X: aabb → 8,10 thoả mãn.
Vậy có 6 kiểu gen của X thoả mãn.
Đáp án cần chọn là: D