Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dẫn lần lượt 3 khí qua ống nghiệm đụng CuO đun nóng
+ Khí làm CuO đen chuyển sang đỏ Cu là H2
CuO + H2 -------> Cu + H2O
+ 2 khí còn lại là CO2 và O2
- Dẫn qua nước vôi trong -----> đục là CO2
CO2 + Ca(OH)2 --------> CaCO3 + H2O
- Khí còn lại là O2
sai rồi giải thích bằng cách làm thí nghiệm là cho các chất ấy tác dụng với các kim loại như trong bài thực hành đó
1,
a, C%KCl = 20/600.100% = 3,33%
b, C%KNO3 = 32/2.1000.100% = 1,6%
c, m dd tạo thành = 75+1425 = 1500 gam
⇒ C%K2CO3 = 75/1500.100% = 5%
2,
mNaOH cần dùng = 200.10/100 = 20 gam
=> mH2O = mdd tạo thành - mNaOH = 200 - 20 = 180 gam
Câu 1:
a) - Điều chế O2:
.........2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
- Điều chế ZnO:
..........2Zn + O2 --to--> 2ZnO
- Điều chế H2, FeSO4:
..........Fe + H2SO4 (loãng) --> FeSO4 + H2
b) Pt: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
- Điều chế Al2O3:
..........4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
- Điều chế SO2:
...........S + O2 --to--> SO2
- Điều chế Fe3O4:
...........3Fe + 2O2 --to--> Fe3O4
c) - Điều chế H2:
............Zn + H2SO4 (loãng) --> ZnSO4 + H2
- Điều chế O2:
...........2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
- Điều chế H2O:
...........2H2 + O2 --to--> 2H2O
- Điều chế H3PO4:
...........4P + 5O2 --to--> 2P2O5
...........P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
Câu 2:
nAlCl3 = \(\dfrac{26,7}{133,5}=0,2\) mol
Pt: 2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + ....3H2
0,2 mol<----------- 0,2 mol-> 0,3 mol
mAl pứ = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)
nH2O = \(\dfrac{9}{18}=0,5\) mol
Pt: .....2H2 + O2 --to--> 2H2O
...0,3 mol-------------> 0,3 mol
...CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1 mol<--------------------(0,5 - 0,3) mol
VCH4 cần dùng = 0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
Bài 1: \(Fe\left(0,2\right)+2HCl\left(0,4\right)\rightarrow FeCl_2+H_2\left(0,2\right)\)
\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3M\)
\(V_{H_2}=4,48l\)
Bài 2: \(2Al\left(0,2\right)+3H_2SO_4\left(0,3\right)\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\left(0,3\right)\)
\(C\%ddH_2SO_4=\dfrac{0,3.98.100}{250}=11,76\%\)
\(V_{H_2}=6,72l\)
a/
CHo quỷ tím ẩm vào các mẫu thử
- Mấu thử làm quỳ tím hóa đỏ là : P2O5
P2O5 + H20 _----> H3PO4
- Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Na2O
Na20 + H20 ---> 2NaOH
b/ Cho quỳ tím vào các mẫu thử
- MT làm quỳ tím hóa đỏ là : HCl
-MT làm quỳ tím hóa xanh là : Ca (OH)2, NaOH (1)
MT không làm đổi mày QT là : K2SO4
Cho (1) vào khí CO2
- MT có kết tủa là : Ca(OH)2
Ca(OH)2 +CO2 ----> CaCO3 + H20
-MT ko có kết tủa là NaOh
2NaOH + CO2 ---> Na2Co3 +H2O
a) Bạn tự làm, Gọi ý: Cho quỳ ẩm vào là nhận ra được
b)
- Trích 4 chất trên thành những mẫu thử nhỏ, đánh số
- Cho giấy quỳ ẩm lần lượt vào những mẫu thử trên
+ Mẫu thử làm quỳ ẩm hóa xanh là \(Ca(OH)_2, NaOH\)
+ Mẫu thử làm quỳ ẩm hóa đỏ là \(HCl\). Nhận ra được \(HCl\)
+ Mẫu thử không làm quỳ ẩm đổi màu là \(K_2SO_4\). Nhận ra được \(K_2SO_4\).
- Sụa khí \(CO_2\)lần lượt vào hai mẫu thử còn lại,
+ Mẫu thử nào thấy xuất hiện kết tủa trắn là \(Ca(OH)_2\)
\(Ca(OH)_2 +CO_2--->CaCO_3+H_2O\)
+ Mẫu thử còn lại không có hiện tượng gì là \(NaOH\).
- Ta đã nhận ra được 4 chất rắn trên.