K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 3 2021

Trích mẫu thử

Cho các mẫu thử vào dung dịch axit sunfuric

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là Ba

\(Ba + H_2SO_4 \to BaSO_4 + H_2\)

Cho các mẫu thử còn lại vào nước :

- mẫu thử nào tan,xuất hiện khí không màu là Na

\(2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\)

Cho dung dịch NaOH dư vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan,tạo khí không màu là Al

\(2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2\)

- mẫu thử nào không hiện tượng là Fe

9 tháng 3 2021

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào các mẫu thử

- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

Cho dung dịch brom vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là anilin 

\(C_6H_5NH_2 + 3Br_2 \to C_6H_2NH_2Br_3 + 3HBr\)

Cho Đồng II hidroxit vào hai mẫu thử còn :

- mẫu thử nào tan, tạo dung dịch màu xanh lam là glyxerol

\(2C_3H_5(OH)_3 + Cu(OH)_2 \to [C_3H_5(OH)_2O]_2Cu + 2H_2O\)

- mẫu thử không hiện tượng gì là Ancol Etylic

9 tháng 3 2021

Dùng $H_2O$. 

Gây phân lớp là glyxerol và anilin. Hòa tan với nước là ancol etylic và axit axetic

+, Nhóm (1) dùng $Br_2$ thì nhận ra anilin vì tạo kết tủa vàng. Còn lại là gly

+, Nhóm (2) dùng quỳ tím nhận ra axit axetic

24 tháng 3 2021

\(\text{Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử : }\)

\(\text{Cho quỳ tím lần lượt vào từng mẫu thử :}\)

\(\text{-Hóa đỏ : HCl},HNO_3\left(1\right)\)

\(\text{- Không hiện tượng : }Na_2SO_4,NaNO_3\left(II\right)\)

\(\text{Cho dung dịch AgNO3 }\text{vào các mẫu thử ở (I) }:\)

\(\text{- Kết tủa trắng : }HCl\)

\(\text{- Không hiện tượng : }HNO_3\)

\(\text{Cho dung dịch BaCl2 }\text{vào các mẫu thử ở (II) }:\)

\(\text{- Kết tủa trắng : }Na_2SO_4\)

\(\text{- Không hiện tượng : }NaNO_3\)

\(AgNO_3+HCl\rightarrow AgCl+HNO_3\)

\(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BáSO_4+2NaCl\)

 

 

 

20 tháng 11 2021

Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.

- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư

- Phần chất rắn là Cu và Fe

2Al + 2NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2

Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.

NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

2Al(OH)3 \(-^{t^o}\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O

2Al2O3 \(-^{đpnccriolit}\rightarrow\) 4Al + 3O2

Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 \(-^{đpdd\:}\rightarrow\) Fe + Cl2

20 tháng 11 2021

Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.

- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư

- Phần chất rắn là Cu và Fe

2Al + 2NaOH + H2O → NaAlO2 + 3H2

Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.

15 tháng 6 2019

Cho dung dịch NaOH dư vào hỗn hợp 3 kim loại thu được hai phần.

- Phần dung dịch là NaAlO2 và NaOH dư

- Phần chất rắn là Cu và Fe

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 + Giải bài tập Hóa học lớp 12 | Giải hóa lớp 12H2

Lấy phần dung dịch dẫn CO2 đến dư thu được kết tủa Al(OH)3. Lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn là Al2O3. Điện phân nóng chảy Al2O3 ta được Al.

NaAlO2 + CO2 + H2O → NaHCO3 + Al(OH)3 ↓

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

CO2 + NaOH → NaHCO3

2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O

2Al2O3 → 4Al + 3O2

Phần chất rắn đem hòa tan trong HCl dư, thu được dung dịch là FeCl2, còn phần chất rắn là Cu. Điện phân dung dịch thu được ta được Fe.

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

FeCl2 → Fe + Cl2

30 tháng 3 2021

Trích mẫu thử

Cho quỳ tím vào mẫu thử

- mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic

Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào các mẫu thử : 

- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng bạc là anđehit axetic

\(CH_3CHO + 2AgNO_3 + 3NH_3 + H_2O \to 2Ag + CH_3COONH_4 + 2NH_4NO_3\)

Cho mẫu thử còn lại vào dung dịch brom : 

- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là phenol

\(C_6H_5OH + 3Br_2 \to C_6H_2OHBr_3 + 3HBr\)

- mẫu thử không hiện tượng gì là glixerol

20 tháng 5 2018

Nhận biết Al, Mg , Ca, Na

- Cho nước vào 4 mẫu thử:

   + Mẫu kim loại tan trong nước tạo thành dung dịch trong suốt là Na

   + Mẫu kim loại tan trong nước tạo dung dịch vẩn đục là Ca

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2

   + Hai mẫu thử không tan trong nước là Al và Mg

- Hai kim loại không tan trong nước ta cho dung dịch NaOH vào, kim loại nào phản ứng có khí bay ra là Al, còn lại là Mg

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

31 tháng 10 2017

Dẫn hai khí lần lượt lội qua dung dịch nước brom nếu khí nào làm mất màu dung dịch nước brom là SO2. Còn khí kia dẫn vào bình đựng nước vôi trong nếu thấy kết tủa làm nước vôi trong vẩn đục là CO2

SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4

CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O

15 tháng 4 2017

Có thể tách theo sơ đồ sau:

8 tháng 3 2018

Đáp án C

Hướng dẫn

Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.

- NH4C1: tạo khí mùi khai NH3

- MgCl2: tạo kết tủa trắng Mg(OH)2

- AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư

- FeSO4: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí

- Fe2(SO4)3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3