Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tóm tắt :
\(m=25kg\)
\(Q=1257kJ=1257000J\)
\(t'=30^oC\)
\(c=4200J/kg.K\)
_______________________________
t = ?
GIẢI :
Nhiệt độ của nước trước khi đun là :
Ta có : \(Q=m.c\left(t'-t\right)=25.4200.\left(30-t\right)\)
\(\Rightarrow1257000=105000.\left(30-t\right)\)
\(\Leftrightarrow1257000=3150000-105000t\)
\(\Leftrightarrow t=\dfrac{3150000-1257000}{105000}\approx18,03^oC\)
Vậy nhiệt độ của nước trước khi đun là 18,03oC
Câu 1:
a) Áp suất do cột nước gây ra tại đáy bình:
p=d.h=10000.1,8=18000 (Pa)
b) Độ cao cột chất lỏng đến diểm tính cần áp suất:
1.8-0,3=1,5 (m).
Áp suất chất lỏng tác dụng lên điểm đó :
p=d.h=10000.1,5=15000 (Pa).
Đáp số: a)18000 Pa
b)15000 Pa
Câu 2:
-Khi thả miếng sắt vào trong nước thì miếng sắt phải chịu tác dụng của trọng lực và lực đẩy Ác-si-mét.
-Miếng sắt sẽ chìm vì trọng lượng riêng của miếng sắt lớn hơn trọng lượng riêng của nước.
-Thả miếng sắt vào trong thủy ngân nó sẽ nổi vì trọng lượng riêng của sắt nhỏ hơn trọng lượng riêng của thủy ngân.
Câu 3 :
Vì vật chìm hoàn hoàn \(\Leftrightarrow V_c=V_v\)
Thể tích vật chìm là :
\(V_c=a.b.c=12.18.20=4320\left(cm^3\right)=4,32.10^{-3}\left(m^3\right)\)
Lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật là :
\(F_A=d_n.V_c=10000.4,32.10^{-3}=43,2\left(N\right)\)
Vậy...
tóm tắt
m1 = 20g = 0.02 kg
t1 = 100 , c1 = 4200
t2 = 20
m' = 140g = 0.14 kg
m2 = m' - m1 = 0.14 -0.02 = 0.12 kg
c2 = ?
GIẢI
Nhiệt lượng mà nước toả ra là :
Q1 = m1. c1. (t1 -t ) = 0.02 * 4200 * (100-37.5) = 5250 J
Nhiệt lượng mà chất lỏng thu vào là :
Q2 =m2.c2.(t -t2 ) = 0.12 * c2 * (37.5 - 20) = 2.1* c2 J
Theo phương trình cân bằng nhiệt ta có :
Q1 = Q2
Hay 5250 = 2.1 * c2
=> c2 = 2500
Vậy nhiệt dung riêng của chất lỏng là 2500 j/kg.k
Nhiệt lượng mà nước tỏa ra:
\(Q_{tỏa}=m_1c_1\left(t_1-t\right)=0,02\cdot4200\cdot\left(100-37,5\right)=5250J\)
Nhiệt lượng mà chất lỏng thu vào:
\(Q_{thu}=m_2c_2\left(t-t_2\right)=\left(0,14-0,02\right)\cdot c_2\left(37,5-20\right)=2,1c_2\left(J\right)\)
Cân bằng nhiệt: \(Q_{tỏa}=Q_{thu}\)
\(\Rightarrow5250=2,1c_2\Rightarrow c_2=2500J\)/kg.K
Tóm tắt:
\(m_2=800g=0,8kg\)
\(m_1=400g=0,4kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t=40^oC\)
\(t_2=25^oC\)
\(c_1=4200J/kg.K\)
==========
\(c_2=?J/kg.K\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,4.4200.\left(100-40\right)=100800J\)
Nhiệt dung riêng của chất lỏng:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow100800=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow c_2=\dfrac{100800}{m_1.\left(t-t_2\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_2=\dfrac{100800}{0,8.\left(40-25\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_2=8400J/kg.K\)
Vậy chất lỏng đó có nhiệt dung riêng là 8400J/kg.K
đổi m=800g=0,8 kg
mn=400g=0,4kg
nhiệt lượng do nước toả ra:
\(Q_{toả}=m_n.c_2.\Delta t=0,4.4200.\left(t_2-t\right)=1680\left(100-40\right)=100800J\)
do nhiệt lượng mà nước toả ra chính bằng nhiệt lượng mà chất lỏng thu vào: \(Q_{toả}=Q_{thu}\)
nhiệt dung riêng của chất lỏng:
\(c=\dfrac{Q_{thu}}{m.\Delta t'}=\dfrac{100800}{0,8.\left(t-t_2\right)}=\dfrac{100800}{0,8\left(40-25\right)}=8400\)J/Kg.K
Tóm tắt:
\(m_1=400g=0,4kg\)
\(t_1=100^oC\)
\(t=40^oC\)
\(m_{hh}=1600g=1,6kg\)
\(t_2=25^oC\)
\(c_1=4200J/kg.K\)
=========
\(c_2=?J/kg.K\)
Khối lượng của chất lỏng:
\(m_{hh}=m_1+m_2\Rightarrow m_2=m_{hh}-m_1=1,6-0,4=1,2\left(kg\right)\)
Nhiệt lượng nước tỏa ra:
\(Q_1=m_1.c_1.\left(t_1-t\right)=0,4.4200.\left(100-40\right)=100800J\)
Nhiệt dung riêng của chất lỏng là:
Theo phương trình cân bằng nhiệt:
\(Q_1=Q_2\)
\(\Leftrightarrow100800=m_2.c_2.\left(t-t_2\right)\)
\(\Leftrightarrow c_2=\dfrac{100800}{m_2.\left(t-t_2\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_2=\dfrac{100800}{1,2.\left(40-25\right)}\)
\(\Leftrightarrow c_2=5600J/kg.K\)
Vậy nhiệt dung riêng của chất đó là 5600J/kg.K