Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiđro clorua (HCl) là một khí hòa tan trong nước và tạo thành axit clohidric (HCl) trong nước. Khi HCl tiếp xúc với canxi oxit, phản ứng sẽ xảy ra theo công thức:
\(CaO+HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O\)
Trong phản ứng này, canxi oxit (CaO) tác động với axit clohidric (HCl) để tạo thành muối canxi clorua (CaCl2) và nước (H2O). Do canxi oxit hấp thụ nước trong quá trình này, nên nó có khả năng làm khô khí hiđro clorua.
Tuy nhiên, các khí khác như oxi, hiđro và lưu huỳnh điôxit không phản ứng với canxi oxit để tạo ra sản phẩm khô. Do đó, canxi oxit không thể được sử dụng để làm khô các khí này.
PTHH: \(CaCO_3\xrightarrow[]{t^o}CaO+CO_2\)
Một tấn đá vôi có 80% CaCO3
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=800\left(kg\right)\) \(\Rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{800}{100}=8\left(kmol\right)=n_{CaO\left(lý.thuyết\right)}\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(thực\right)}=8\cdot56\cdot90\%=403,2\left(kg\right)=403200\left(g\right)\)
Bài 1 :
\(n_{SO3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4|\)
1 1 1
0,1 0,1
b) \(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
250ml = 0,25l
\(C_{M_{ddH2SO4}}=0,4\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2 :
\(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{ct}=\dfrac{20.100}{100}=20\left(g\right)\)
\(n_{h2SO4}=\dfrac{20}{98}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)
1 1 1 1
0,02 0,2 0,02
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,02}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
\(n_{CuSO4}=\dfrac{0,02.1}{1}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CuSO4}=0,02.160=3,2\left(g\right)\)
\(n_{H2SO4\left(dư\right)}=0,2-0,02=0,18\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{h2SO4\left(dư\right)}=0,18.98=17,64\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=1,6+100=101,6\left(g\right)\)
\(C_{CuSO4}=\dfrac{3,2.100}{101,6}=3,15\)0/0
\(C_{H2SO4\left(dư\right)}=\dfrac{17,64.100}{101,6}=17,36\)0/0
Chúc bạn học tốt
Đáp số : 381 kg CaO
Hướng dẫn:
m CaCO 3 = 80/100 x 1000 = 800(kg)
CaCO 3 → t ° CaO + CO 2
Cứ 100kg CaCO 3 thì tạo ra 56g CaO
⇒ Với 800kg CaCO 3 tạo ra:
m CaO = 800 x 56/100 = 448(kg)
Khối lượng CaO thực tế: m CaO = 448x85/100 = 380,8 (kg)
1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80/100 . 1000 = 800(kg)
=> m CaCO3 theo pt = (800.85)/100 = 680(kg)
=> nCaCO3 = 680/100 = 6,8(mol)
=> mCaO = 6,8 . 56 = 380,8(kg)
Chúc em học tốt!!!
trong 1 tấn có 80% CaCO3 => khối lượng của CaCO3 = 0,8 tấn => số mol CaCO3= 0,8/100=0,008
CaCO3 = CaO + CO2
theo pt ; số mol CaO = số mol CaCO3 => khối lượng CaO theo lý thuyết = 0,008.56=0,448 tấn
vì hiệu suất = 85 => khối lượng CaO thực tế thy được là : (85.0,448)/ 100 tấn
Một loại đá vôi chứa 80%CaCO3 . Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu được bao nhiêu kg CaO ( nếu hiệu suất là 90%)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
a. PTHH: SO3 + H2O ---> H2SO4 (1)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 250ml = 0,25 lít
=> \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
c. PTHH: H2SO4 + 2KOH ---> K2SO4 + 2H2O
Theo PT(2): \(n_{KOH}=2.n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{KOH}}=\dfrac{11,2}{m_{dd_{KOH}}}.100\%=5,6\%\)
=> \(m_{dd_{KOH}}=200\left(g\right)\)
Ta có: \(d_{KOH}=\dfrac{200}{V_{dd_{KOH}}}=1,045\)(g/ml)
=> \(V_{dd_{KOH}}=191,4\left(ml\right)\)
\(a.m_{CaCO_3}=\left(100\%-10\%\right).2=1,8\left(tấn\right)\\ PTHH:CaCO_3\underrightarrow{to}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}\\ \rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=\dfrac{1,8.56}{100}=1,008\left(tấn\right)\\ \rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=1,008.85\%=0,8568\left(tấn\right)\\ b.m_{CaCO_3\left(LT\right)}=\dfrac{280.100}{56}=500\left(kg\right)\\ m_{CaCO_3\left(TT\right)}=500:75\%=\dfrac{2000}{3}\left(kg\right)\\ m_{đá-vôi}=\dfrac{2000}{3}:90\%\approx740,741\left(kg\right)\)
Bài 1 :
$Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2$
Khí ẩm $H_2$ được làm khô bằng canxi vì $H_2$ không phản ứng với $Ca(OH)_2$
Khí ẩm $CO_2,SO_2$ không thể làm khô bằng canxi vì chúng phản ứng tạo sản phẩm khác
Bài 2 :
2 tấn = 2000 kg
$m_{CaCO_3} = 2000.80\% = 1600(kg)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaO} = n_{CaCO_3\ pư} = \dfrac{1600}{100}.90\% = 14,4(kmol)$
$m_{CaO} = 14,4.56 = 806,4(kg)$
Bài 3 :
a) $SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = \dfrac{8}{80} = 0,1(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,1}{0,25} = 0,4M$