Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{SO_3}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.1......................0.1\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.5}=0.2\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0.125\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(0.1...........0.1\)
\(m_{CuO\left(dư\right)}=\left(0.125-0.1\right)\cdot80=2\left(g\right)\)
2.
a)
+nFe2(SO4)3 = 0.1*2 = 0.2 (mol)
+nBa(OH)2 = 0.15*1.5 = 0.225 (mol)
3Ba(OH)2 + Fe2(SO4)3 => 2Fe(OH)3↓ + 3BaSO4↓(1)
0.225...................0.2.................
2Fe(OH)3(t*) => Fe2O3 + 3H2O(2)
0.15.........................0.075...........
_Dựa vào phương trình (1) ta thấy Fe2(SO4)3 còn dư 0.125 mol => dd(B) : Fe2(SO4)3
Fe2(SO4)3 + 3BaCl2 => 3BaSO4↓ + 2FeCl3
0.125..................0.375............0.375
b)
_Chất rắn (D) : Fe2O3 và BaSO4 không bị phân hủy.
=>m(D) = mFe2O3 + mBaSO4 = 0.075*160 + 0.375*233 = 99.375(g)
_Chất rắn (E) : BaSO4
=>m(E) = mBaSO4 = 0.375*233 = 87.375(g)
c)
_Dung dịch (B) : Fe2(SO4)3
=>Vdd(sau) = 150 + 100 = 250 (ml) = 0.25 (lit)
=>nFe2(SO4)3 (dư) = 0.125 (mol)
=>CM(Fe2(SO4)3) = 0.125 / 0.25 = 0.5 (M)
câu a thì dễ rồi nè...viết pthh và tính số mol thôi
câu b ) bạn hãy áp dụng định luật bảo toàn khối lượng tính là ra ngay ấy mà
C tác dụng với NaOH dư thu được 2 hidroxit kết tủa → C còn 2 muối
→ C còn Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2 dư
\(\text{Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2↓}\)
\(\text{Cu(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Cu(OH)2↓}\)
Gọi số mol Fe(OH)2, Cu(OH)2 lần lượt là x, y
4Fe(OH)2 + O2 → 2Fe2O3 + 4H2O
..x............................x/2.............................(mol)
Cu(OH)2 → CuO + H2O
...y...................y...................(mol)
Giải HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}\text{90
x
+
98
y
=
18
,
4
}\\80x+80y=16\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\text{
x
=
0
,
15}\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
Gọi số mol Fe phản ứng với AgNO3, Cu(NO3)2 lần lượt là a, b
\(\text{Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag↓}\)
a............. 2a..................a.................2a.............(mol)
\(\text{Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu↓}\)
b...............b.......................b..............b..............(mol)
mcr = mAg + mCu = 2a.108 + 64b = 216a + 64b = 17,2
\(\text{nFe(NO3)2 = a + b = 0,15 }\)
→ a = 0,05; b = 0,1
a) mFe = (0,05 + 0,1) . 56 = 8,4g
b) nAgNO3 = 2 . 0,05 = 0,1 mol
\(\text{→ CM (AgNO3) = 0,1 : 0,5 = 0,2M}\)
nCu(NO3)2 dư = nCu(OH)2 = 0,05 mol
nCu(NO3)2 = 0,05 + 0,1 = 0,15 mol
\(\text{CM (Cu(NO3)2) = 0,15 : 0,5 = 0,3M}\)
@buithianhtho ; Nguyễn Công Minh ; Thiên Thảo;Nguyễn Thị Ngọc An ; Đặng Anh Huy 20141919 ; Nguyễn Thị Thu ; Trịnh Thị Kỳ Duyên ; 20143023 hồ văn nam ; 20140248 Trần Tuấn Anh .
Bài 6. Cho 69,6 gam MnO2 tác dụng với dung dịch HCl đặc dư thu được một lượng khí X. Dần khí X vào 500 ml dung dịch NaOH 4M thu được dung dịch A. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch A. Giả thiết rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.
Trả lời:
MnO2+4HCl→MnCl2+Cl2+2H2OnMnO2=nCl2=0,8molCl2+2NaOH→NaCl+NaClO+H2OnNaOHpu=0,5×2=1,6molnNaOHhd=0,5×4=2molnNaOHdu=2−1,6=0,4molnNaCl=nCl2=nNaClO=0,8molCNaCl=0,80,5=1,6MVNaClO=0,80,5=1,6MCNaOH=0,40,5=0,8M
a) Đề bài sai phải không? (CO3 ----> CO2 chứ)
CO2 + H2O -----> H2CO3
CM= 0,36 (M)
b) nCuO=\(\frac{10}{80}\) = 0,125 (mol)
nH2CO3= \(\frac{2}{11}\) (mol)
CuO + H2CO3 ------> CuCO3 + H2O
ban đầu 0,125 \(\frac{2}{11}\) }
pư 0,125 ---> 0,125 ---> 0,125 } (mol)
sau pư 0 \(\frac{5}{88}\) 0,125 }
CM(H2CO3)=\(\frac{\frac{5}{88}}{0,5}\)=0,11 (M)
CM(CuCO3)=\(\frac{0,125}{0,5}\)=0,25 (M)