Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím => xanh là: Ba(OH)2
Mẫu thử làm quỳ tím => đỏ: HCl, H2SO4
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: NaNO3
Cho Ba(OH)2 vừa nhận được vào các mẫu thử quỳ tím hóa đỏ, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại là HCl
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
Ba(OH)2 + 2HCl => BaCl2 + H2O
b/ Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím => xanh: Ca(OH)2
Mẫu thử quỳ tím => đỏ: HCl
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu: KCl, AgNO3
Cho BaCl2 vào các mẫu thử quỳ tím không đổi màu
Mẫu thử xuất hiện kết tủa trắng là AgNO3
2AgNO3 + BaCl2 => Ba(NO3)2 + 2AgCl
Mẫu thử còn lại là KCl
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
nAl=0,2(mol)
Theo PTHH ta có:
nH2=nH2SO4=\(\dfrac{3}{2}\)nAl=0,3(mol)
mH2SO4=98.0,3=29,4(g)
VH2=22,4.0,3=6,72(lít)
a) Phương trình hóa học của phản ứng
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O
b) Thí nghiệm có thể xảy ra nên điều kiện phản ứng được thỏa mãn
=> Axit mới sinh ra H2CO3 yếu hơn HNO3 nên đã phân hủy thành khí CO2 và H2O
chọn bari hidroxit để bít đc có chất kết tủa là H2SO4 còn có chất khí là H2SO3 và tạo ra dung dịch sẽ là HCL
baso3 có kết tủa nhé..ghét cả thế giới.....chọn baoh..cái không kết tủa là hcl..xong nhỏ hcl vào kết tủa có khí là h2so3
a, Trích mỗi chất ra làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
Nhận HCl, H2SO4 có quỳ tím hóa đỏ
Nhận NaOH có quỳ tím hóa xanh
Không đổi màu là BaCl2,Na2CO3,K2SO4
Cho Ba(OH)2 vào 2 mẫu có quỳ tím hóa đỏ
Nhận H2SO4 có kết tủa trắng tạo thành
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
HCl thì tan hoàn toàn
Cho H2SO4 vừa nhận vào 3 mẫu còn lại
Nhận BaCl2 có kết tủa trắng tạo thành
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Nhận Na2CO3 có khí không màu thoát ra
\(Na_2CO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
Còn lại là K2SO4
b, Trích mỗi chất ra làm mẫu thử:
Cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
Nhận HNO3,H2SO4 có quỳ tím hóa đỏ
Nhận KOH, Ca(OH)2 có quỳ tím hóa xanh
Không đổi màu là NaNO3,Na2SO4
Cho Ba(OH)2 vào 2 mẫu không đổi màu
Nhận Na2SO4 có kết tủa trắng tạo thành
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
Còn lại là NaNO3
Cho Na2SO4 vừa nhận vào 2 mẫu có quỳ tím hóa xanh
Nhận Ca(OH)2 có kết tủa trắng tạo thành
\(Na_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2NaOH\)
Còn lại là KOH
Cho Ca(OH)2 vừa nhận vào 2 mẫu có quỳ tím hóa đỏ
Nhận H2SO4 có kết tủa trắng tạo thành
\(H_2SO_4+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
Còn lại là HNO3
Hoà tan hoàn toàn một lượng Ba vào dung dịch chứa amol HCl thu được dung dịch X và a mol H2. → X gồm BaCl2 và Ba(OH)2.
→ Các chất tác dụng với X là: \(Na_2SO_4,Na_2CO_3,Al,Al_2O_3\)\(,AlCl_3,NaHCO_3\)
Đáp án B
Để phân biệt các dung dịch NaNO3, H2SO4, Na2SO4, NaOH người ta dùng : quì tím, dung dịch BaCl2 vì
NaNO3
H2SO4
Na2SO4
NaOH
Quì tím
Tím
Đỏ
Tím
Xanh
BaCl2
Không hiện tượng
x
Kết tủa trắng
x
Dấu x là đã nhận biết được rồi
Phương trình hóa học: