Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
Thuốc thử: dung dịch AgNO3
+ NaCl: xuất hiện kết tủa trắng AgCl.
+ NaNO3: không hiện tượng.
+ Na3PO4: xuất hiện kết tủa vàng Ag3PO4
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Không thể nhận biết NaHSO4 và H2SO4 vì không đun nóng thì không thể nhận ra ion Na+
Chọn đáp án B
Chỉ có thể nhận ra 4 chất là : NaHCO3, Na2CO3, BaCl2, Ba(OH)2,
Không thể nhận biết NaHSO4 và H2SO4 vì không đun nóng thì không thể nhận ra ion Na+
Đáp án B
1.Cho từ từ HC1 vào NH4HCO3 xuất hiện bọt khí không màu
HCl + NH4HCO3 → NH4C1 + CO2 ↑ + H2O
2. Cho HC1 vào NH4HCO3 ban đầu xuất hiện kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan
HC1+ 2NaA1O2 +2H2O → 2NaCl + A1(OH)3 ↓ + H2O
3HC1+ A1(OH)3 → A1C13 + 3H2O
3. Cho HC1 vào C6H5ONa, xuất hiện kết tủa trắng
HC1+ C6H5ONa → C6H5OH ↓ + NaCl
4.Cho HC1 vào ancol etylic, thấy dung dịch ban đầu tan vào nhau sau đó nếu HC1 đặc thì có thế phân lớp
HCl + C2H5OH → C2H5C1 + H2O
5.Cho HC1 vào benzen tạo dung dịch phân lớp cho HC1 không phản ứng với C6H6 và C6H6 nổi lên trên
6. Cho HC1 vào anilin, ban đầu phân lớp sau đó tạo dung dịch trong suốt do phản ứng chậm
HCl + C6H5NH2 → C6H5NH3C1
Đáp án D
Định hướng tư duy giải
Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.
+ Với AlCl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.
+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.
+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.
+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.
Chọn đáp án D.
Ta dùng thuốc thử là Ba(OH)2.
+ Với A1Cl3 cho kết tủa keo trắng sau đó tan dần.
+ Với NaNO3 không có hiện tượng gì xảy ra.
+ Với K2CO3 có kết tủa trắng BaCO3.
+ Với NH4NO3 có khí mùi khai NH3 thoát ra.
Chú ý: Với bài toán nhận biết trong hóa học vô cần thì cần lưu ý là Ba(OH)2 có thể xem là chất thử có công hiệu mạnh nhất. Do vậy, khi nó xuất hiện thì ưu tiên chọn và thử đầu tiên.
Đáp án C