Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ : HCl
-Quỳ chuyển xanh :NaOH
-Quỳ ko chuyển màu :NaCl
Cho thử QT:
- Chuyển xanh: NaOH
- Chuyển đỏ: HCl
- Chuyển tím: NaCl
1)
Trích mẫu thử
Sục mẫu thử vào dung dịch nước vôi trong :
- mẫu thử tạo vẩn đục trắng là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Nung nóng mẫu thử còn với Cu :
- mẫu thử làm chất chuyển từ màu nâu đỏ sang đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
- mẫu thử không hiện tượng là $N_2$
Câu 2 :
Oxit là $CuO,SO_2,CO_2$
Câu 3 :
- Oxit bazo :
$Fe_2O_3$ : Sắt III oxit
$ZnO $: Kẽm oxit
$K_2O$ : Kali oxit
- Oxit axit :
$CO_2 $ : Cacbon đioxit
$SO_2$ : Lưu huỳnh đioxit
$P_2O_3$ : Điphotpho trioxit
$N_2O_5$ : Đinito pentaoxit
- Oxit trung tính :
$CO$ : Cacbon monooxit
5
trích 1 ít dung dịch ra làm mẫu thử rồi đánh STT
nhúng QT vào 3 mẫu
QT hóa xanh => NaOH
QT hóa đỏ => HCl
QT không đổi màu => NaCl
6
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\\
pthh:R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2,05 1,025
\(M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
mà R hóa trị I => R là Li
7
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\
m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\
C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{120}.100\%=12,167\%\)
Câu 5:
_Trích mẫu thử, đánh STT_
Sử dụng QT:
- Hoá xanh: NaOH
- Hoá đỏ: HCl
- Không đổi màu: NaCl
_Dán nhãn_
Bài 6:
\(n_{H_2}=\dfrac{22,96}{22,4}=1,025\left(mol\right)\)
PTHH: \(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\)
2,05<--------------------1,025
\(\rightarrow M_R=\dfrac{14,35}{2,05}=7\left(g\text{/}mol\right)\)
=> R là \(Liti\left(Li\right)\)
Bài 7:
\(a,n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2--->0,4------->0,2----->0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\c,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\\d,C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{120}.100\%=12,17\%\end{matrix}\right.\)
1. Cho 2 chất rắn vào dung dịch HCl
+ Chất rắn tan, dung dịch sau phản ứng có màu nâu đỏ thì chất rắn ban đầu là Fe2O3
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
+ Chấn rắn tan, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam thì chất rắn ban đầu là CuO
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
2.. Cho 2 chất rắn vào dung dịch HCl
+ Chấn rắn tan, dung dịch sau phản ứng có màu xanh lam thì chất rắn ban đầu là CuO
\\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+ Chấn rắn tan, dung dịch sau phản ứng không màu thì chất rắn ban đầu là MgO
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
3. Cho 3 chất rắn vào dung dịch NaOH
+ Chất rắn tan, tạo thành dung dịch trong suốt thì chất rắn ban đầu là ZnO
\(ZnO+2NaOH\rightarrow Na_2ZnO_2+H_2O\)
+ 2 chấ rắn còn lại không tan
Cho 2 chất rắn còn lại vào dung dịch HCl
+ Chất rắn tan, dung dịch sau phản ứng có màu nâu đỏ thì chất rắn ban đầu là Fe2O3
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
+ Chấn rắn tan, dung dịch sau phản ứng không màu thì chất rắn ban đầu là MgO
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Bài 1:
_ Trích mẫu thử.
_ Hòa tan các mẫu thử vào nước rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu không tan, đó là MgO.
+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Nếu tan, không làm quỳ tím chuyển màu, đó là NaCl
+ Nếu tan, làm quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO, Na2O. (1)
PT: \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
_ Dẫn khí CO2 qua ống nghiệm đựng 2 dd vừa thu được từ nhóm (1).
+ Nếu có xuất hiện kết tủa, đó là Ca(OH)2.
PT: \(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NaOH.
PT: \(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
_ Dán nhãn.
Bài 2:
Không biết đề có thiếu gì không bạn nhỉ?
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Cho nước lần lượt vào các mẫu thử
+ Các mẫu tan gồm: CaO, Na2O, P2O5
.............CaO + H2O --> Ca(OH)2
.............Na2O + H2O --> 2NaOH
.............P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ Mẫu khôn tan: MgO
- Nhúng quỳ tím vào các dd:
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là Ca(OH)2, NaOH chất ban đầu là CaO, Na2O
+ Mẫu làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là H3PO4 chất ban đầu là P2O5
- Sục CO2 từ từ vào 2 dd làm quỳ tím chuyển sang màu xanh:
+ Mẫu xuất hiện kết tủa là Ca(OH)2 chất ban đầu là CaO
................CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
+ Mẫu còn lại là NaOH chất ban đầu là Na2O
................CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O
Bài 2:
Số mol của CuO:
nCuO = 48/80 = 0,6 mol
Pt: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,6 mol-> 0,6 mol--> 0,6 mol
Khối lượng của Cu sau pứ:
mCu = 0,6 * 64 = 38,4 (g)
Thể tích khí H2 ở đktc:
VH2 = 0,6 * 22,4 = 13,44 (lít)
Bài 3:
Số mol của khí H2
nH2 = 8,4/22,4 = 0,375 mol
Số mol của khí O2:
nO2 = 2,8/22,4 = 0,125 mol
Pt: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
..............0,125 mol--> 0,25 mol
Xét tỉ lệ mol giữa H2 và O2:
\(\frac{0,375}{2}> \frac{0,125}{1}\)
Vậy H2 dư
Khối lượng nước:
mH2O = 0,25 *18 = 4,5 (g)
A)
Phân tử được cấu tạo từ hai nguyên tố H, S
Phân tử có 2 nguyên tử Hidro và 1 nguyên tử Lưu huỳnh
Phân tử khối = 34
B)
Phân tử được cấu tạo từ hai nguyên tố K, O
Phân tử có 2 nguyên tử Kali và 1 nguyên tử Oxi
Phân tử khối = 94
C)
Phân tử được cấu tạo từ ba nguyên tố Li, O và H
Phân tử có 1 nguyên tử Liti và 1 nguyên tử Oxi và 1 nguyên tử Hidro
Phân tử khối = 24
D)
Phân tử được cấu tạo từ ba nguyên tố Mg,C và O
Phân tử có 1 nguyên tử Magie và 1 nguyên tử Cacbon và 3 nguyên tử Oxi
Phân tử khối = 84
2. -Cho hỗn hợp t/d với dd HCl vì chỉ có Al t/d nên ta sẽ thu được đồng kim loại tinh khiết:
PTHH: 2Al + HCl \(\rightarrow\)2AlCl3+3H2
1. -Thuốc thử: dd H2O, quỳ tím, dd AgNO3.
-Bước 1: Lấy mẫu thử và đánh dấu.
-Bước 2: Cho từng mẫu thử t/d với dd H2O, mẫu thử nào tan thì đó là N2O5, Na2O, còn lại là MgO, NaCl.
PTHH: N2O5+H2O-----> HNO3
PTHH: Na2O +H2O ----> NaOH.
-Bước 3: Cho quỳ tím vào 2 dd, quỳ tím hóa đỏ là N2O5, hóa xanh là Na2O.
-Bước 4: Cho từng mẫu thử t/d với dd AgNO3, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa là NaCl, còn lại là MgO.
PTHH: NaCl +AgNO3-----> NaNO3+ AgCl.
-Bước 5: Ghi tên mẫu thử.
Lấy mẫu thử và đánh dấu mẫu thử
Cho các mẫu thử vào nước
Mẫu thử tan trong nước: Na2O; P2O5.
Na2O + H2O => 2 NaOH
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
Mẫu thử không tan trong nước là MgO
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ, chất ban đầu là P2O5
Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh, chất ban đầu là Na2O
Trích các mẫu thử ra từng ống nghiệm
Cho thêm nước vào và khuấy lên, sau đó cho quỳ tím vào
+ Na2O: quỳ tím hóa xanh
\(PTHH:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
+ P2O5: quỳ tím hóa đỏ
\(PTHH:P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ MgO: không có hiện tượng xảy ra vì MgO là oxit không tan trong nước