Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trích mẫu thử
Cho thử QT vào các dd:
- QT chuyển xanh => Ca(OH)2
- QT chuyển đỏ => HCl
- QT ko đổi màu => BaCl2
a, Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
- Nếu quỳ tím chuyển xanh \(\rightarrow\) nhận biết đc KOH
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ → nhận biết đc HCl
b, Hòa tan 3 chất rắn vào nước -> nhận biết đc MgO không tan
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Nhúng quỳ tím vào 2 lọ dd
+ Quỳ tím chuyển đỏ-> nhận biết đc đó là \(H_3PO_4\)-> Chất ban đầu là \(P_2O_5\)
+ Quỳ tím chuyển xanh -> nhận biết đc dd KOH -> chất bạn đầu là \(K_2O\)
Dùng một que đóm đang cháy cho vào mỗi lọ, lọ nào làm cho đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi, lọ có ngọn lửa xanh là lọ chứa khí hiđro, lọ không làm thay đổi que diêm đang cháy là lọ chứa không khí.
- đánh số thứ tự
- cho que diêm đang cháy vào các bình
+ nếu ngọn lửa cháy dữ dội hơn: khí oxi
+ nếu ngọn lửa có màu xanh nhe: khí hidro
+ ngọn lửa vẫn cháy tiếp: không khí
- dán nhãn
- Dẫn từng khí qua CuO (đen) nung nóng.
+ Chất rắn chuyển từ đen sang đỏ: H2.
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2 và Cl2. (1)
- Cho tàn đóm đỏ vào khí nhóm (1).
+ Que đóm bùng cháy: O2.
+ Không hiện tượng: Cl2
Cậu tham khảo:
Trích mẫu thử
Cho ca(OH)2 vào các mẫu thử
mẫu thử làm đục nước vôi trog=>CO2
CO2+Ca(Oh)2--->CaCO3+H2O
Cho CuO nung nóng vào các mẫu thử
Chất rắn từ màu đen chuyển sang màu đỏ=>H2
CuO+H2--->Cu+H2O
Cho que đóm còn tàn dư vào 2 lọ còn lại
Que đóm bùng cháy=>O2
Que đóm tắt=>N2
Ta đem thử tàn que đóm đang cháy:
- Cháy mãnh liệt -> O2
- Cháy yếu -> không khí
- Cháy màu xanh nhạt -> H2
- Cho các dd tác dụng với giấy quỳ tím:
+ QT chuyển đỏ: H2SO4
+ QT chuyển xanh: NaOH
+ QT không chuyển màu: BaCl2
Đưa giấy quỳ tím vào 3 chất lỏng:
-H2SO4: quỳ chuyển đỏ
-NaOH: quỳ chuyển xanh
-BaCl2: quỳ không chuyển màu
Làm Cách khác nhé :
+Cho nhúm quỳ tím ,và nhỏ nước :
- Chất tan , làm quỳ chuyển xanh là:Na2CO3
- Chất tan l, ko hiện tượng là NaCl
- Chất còn lại là Al2O3, CaCO3
+Ta nhỏ H2SO4
-Chất td , có khí thoát ra và kết tủa là CaCO3
-Chất tan là Al2O3
CaCO3+H2SO4->CaSO4+H2O+CO2
Al2O3+6HCl->2AlCl3+3H2O
Tham khảo :
trích mẫu thử
cho vào mỗi mẫu thử 1 mẩu quì tím
+ mẫu thử làm quì tím chuyển sang màu đỏ là HCl
+ 3 mẫu thử còn lại không làm quì tím chuyển màu
- cho vài giọt dd HCl vừa nhận biết được vào 3 mẫu thử còn lại
+ có khí thoát ra là Na2CO3
Na2CO3+ 2HCl→→ 2NaCl+ CO2↑↑+ H2O
+ 2 mẫu thử còn lại không phản ứng
- cho vài giọt dd Na2CO3 vừa nhận biết được vào 2 mẫu thử còn lại
+ có kết tủa là CaCl2
CaCl2+ Na2CO3→→ 2NaCl+ CaCO3↓↓
còn lại là NaCl
Lấy mẫu thử và đánh dấu từng mẫu thử
Cho quỳ tím vào các mẫu thử
Mẫu thử quỳ tím hóa xanh là: Ca(OH)2
Mẫu thử quỳ tím hóa đỏ là: H2SO4
Mẫu thử quỳ tím không đổi màu là KCl
Hoặc có thể dùng
+Dung dịch Ba(OH)2 nhận H2SO4 => kết tủa trắng
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + 2H2O
+Dung dịch AgNO3 nhận KCl => kết tủa trắng
AgNO3 + KCl => AgCl + KNO3
-lấy ở mỗi lọ 1ml các dd làm mẫu thử. Đánh số thứ tự các mẫu thử
- cho quỳ tím vào các mẫu thử
+mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh là Ca(OH)2
+ mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ là H3 PO4
+Mẫu thử ko làm quỳ tím đổi màu là KCl