Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Thuốc thử phân biệt 3 dung dịch HCl loãng, KNO 3 , Na 2 SO 4 là Fe .
Đầu tiên ta nhận biết được dung dịch HCl do có phản ứng tạo khí không màu H 2 :
Sau đó trộn dung dịch HCl với 2 dung dịch còn lại để tạo ra 2 mẫu thử mới và cho phản ứng với Fe . Mẫu nào phản ứng tạo khí không màu hóa nâu thì xác định đó là KNO 3 , có phản ứng tạo khí không màu là Na 2 SO 4 .
Phương trình phản ứng :
Đáp án D
Thuốc thử phân biệt 3 dung dịch HCl loãng, KNO3, Na2SO4 là Fe.
Đầu tiên ta nhận biết được dung dịch HCl do có phản ứng tạo khí không màu H2 :
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2.
Sau đó trộn dung dịch HCl với 2 dung dịch còn lại để tạo ra 2 mẫu thử mới và cho phản ứng với Fe. Mẫu nào phản ứng tạo khí không màu hóa nâu thì xác định đó là KNO3, có phản ứng tạo khí không màu là Na2SO4
Đánh số thứ thự từng lọ, trích mỗi lọ một ít dung dịch sang ống nghiệm đánh số tương ứng.
Chọn dung dịch NaOH làm thuốc thử.
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tuả keo trắng, kết tủa tan khi thêm lượng dư NaOH là A l C l 3 .
Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng, không tan khi dư NaOH là M g C l 2 .
Ống nghiệm nào không có hiện tượng xảy ra là NaCl.
PTHH:
Đáp án C
Hướng dẫn
Trích mẩu thử cho mỗi lần thí nghiệm. Cho dung dịch NaOH lần lượt vào các mẩu thử.
- NH4C1: tạo khí mùi khai NH3
- MgCl2: tạo kết tủa trắng Mg(OH)2
- AlCl3: tạo kết tủa keo trắng Al(OH)3 tan trong kiềm dư
- FeSO4: tạo kết tủa trắng xanh Fe(OH)2 bị hóa nâu trong không khí
- Fe2(SO4)3: tạo kết tủa nâu đỏ Fe(OH)3
Trích mẫu thử
Đưa quỳ tím ẩm vào 3 mẫu thử. Quỳ tím chuyển sang màu đỏ là P2O5, quỳ tím chuyển sang màu xanh là BaO, quỳ tím không đổi màu là NaCl.
VPT: P2O5 + H2O -> 2H3PO4
BaO + H2O -> Ba(OH)2