Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài làm
Bài 1: Chuyển đổi các câu sau thành câu bị động
a) Bác đã đặt tên cho các đồng chí giúp việc và phục vụ mình.
----> Các đồng chí giúp việc và phục vụ Bác được Bác đặt tên cho.
b) Người ta đã mở thêm nhiều tuyến đường mới trong thành phố.
----> Nhiều tuyến đường mới trong thành phố được người ta mở thêm.
c) Thực dân Pháp đã đàn áp dã man những cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
----> Những cuộc khỏi nghĩa của nhân dân ta bị thực dân Pháp đàn áp.
d) Người ta đã xây dựng một chiếc đồng hồ đếm ngược ở gần Bờ Hồ.
----> Chiếc đồng hồ đếm ngược mới được người ta xây ở gần Bờ Hồ.
e) Các công nhân đã xây xong cầu vào năm 1898.
----> Chiếc cầu được các công nhân xây xong vào năm 1898.
Bài 2: Chuyển các câu sau thành câu chủ động
a) Năm 1945, cầu được đổi tên thành cầu Long Biên
----> Vào năm 1945, người ta đã đổi tên cây cầu thành cầu Long Biên.
b) Cầu Long Biên được khởi công xây dựng vào năm 1898 và hoàn thành sau bốn năm.
----> Người ta khởi công xây dựng Cầu Long Biên vào năm 1898 và hoàn thành sau bốn năm.
c) Con gà bị con rắn cắn.
-----> Con rắn cắn con gà.
d) Lọ hoa bị vỡ.
----> Em làm vỡ lọ hoa.
# Học tốt #
Bài 1:
a. Bác đã đặt tên cho các đồng chí giúp việc và phục vụ mình.
=> Tên của các đồng chí giúp việc và phục vụ mình đã được Bác đặt cho.
b. Người ta đã mở thêm nhiều tuyến đường mới trong thành phố.
=> Nhiều tuyến đường mới trong thành phố đã được người ta mở thêm.
c. Thực dân Pháp đã đàn áp dã man các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta.
=>Các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta đã bị thực dân Pháp đàn áp dã man.
d. Các công nhân đã xây xong cầu vào năm 1898.
=>Cầu đã được các công nhân xây xong vào năm 1898
e. Người ta đã dựng một chiếc đồng hồ đếm ngược ở gần Bờ Hồ.
=>Một chiếc đồng hồ đếm ngược đã được người ta dựng ở gần Bờ Hồ
bài 2 ko viết câu hỏi nữa nhé
Bài 2:
a.Năm 1945,người ta đã đổi tên cầu thành cầu Long Biên
b.Người ta đã khởi công xây dựng cầu Long Biên vào năm 1898 và hoàn thành sau 4 năm
c.Con rắn cắn con gà
d.Con mèo làm vỡ lọ hoa(hoặc Em làm vỡ lọ lọ hoa cx đc)
a) Chuyển đc thành câu bị động:
=> Chiều,những con thuyền trở về đc bến cảng giang rộng vòng tay chào đón.
b) Chuyển đc thành câu bị động:
=>Ở vùng này,nhà cao tầng đc người ta xây dựng nhiều.
c) Chuyển đc thành câu bị động:
=> Chủ nhật,em đc bố chở về thăm bà.
d) Không chuyển đc thành câu bị động
NẾU THẤY ĐÚNG THÌ K CHO MK NHA MN CHÚC BN HC TỐT
Mình chưa biết cách giải thích,mong bạn thông cảm
Tục ngữ Việt Nam về thiên nhiên và lao động sản xuất:
-Con trâu là đầu cơ nghiệp.
-Đầu năm gió to , cuối năm gió bấc.
-Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng
Ngày tháng mười chưa cười đã tối
-Êm như chằn tinh, dữ như dòng nước.
-Giàu đâu những kẻ ngủ trưa
Sang đâu những kẻ say sưa rượu chè.
Lúa chiêm lấp ló đầu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
Lợn ăn xong lợn nằm lợn béo
Lợn ăn xong lợn béo lợn gầy.
- Mau sao thì nắng ,vắng sao thì mưa.
- Mùa đông mưa dầm gió bấc, mùa hè mưa to gió lớn, mùa thu sương sa nắng gắt.
- Mưa chẳng qua ngọ, gió chẳng qua mùi.
- Mạ già ruộng ngấu không thua bạn điền.
- Muốn cho lúa nảy bông to
Cày sâu bừa kĩ phân cho nhiều.
- Mống đông vồng tây, chẳng mưa dây cũng bão giật.
- Nhất canh trì,nhì canh viên,tam canh điền.
- Nhất nước,nhì phân,tam cần,tứ giống.
- Nhất thì, nhì thục.
- Nước chảy đá mòn.
- Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng.
- Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân.
THỂ CHỦ ĐỘNG VÀ BỊ ĐỘNG
Tense (Thì) | Active voice (chủ động) | Passive voice (bị động) | Active sentence (Câu chủ động) | Passive equivalent (Câu bị động tương đương |
---|---|---|---|---|
Simple present (Hiện tại đơn) | keep | is kept | I keep the butter in the fridge. | The butter is kept in the fridge. |
Present continuous (Hiện tại tiếp diễn) | is keeping | is being kept | John is keeping my house tidy. | My house is being kept tidy. |
Simple past (Quá khứ đơn) | kept | was kept | Mary kept her schedule meulously. | Mary’s schedule was kept meulously. |
Past continuous (Quá khứ tiếp diễn) | was keeping | was being kept | The theater was keeping a seat for you. | A seat we being kept for you. |
Present perfect (Hiện tại hoàn thành) | have kept | have been kept | I have kept all your old letters. | All your old letters have been kept. |
Past perfect (Quá khứ hoàn thành) | had kept | had been kept | He had kept up his training regimen for a month. | His training regimen had been kept up for a month. |
Simple Future (Tương lai đơn) | will keep | will be kept | Mark will keep the ficus. | The ficus will be kept. |
Conditional Present (Câu điều kiện ở hiện tại) | would keep | would be kept | If you told me, I would keep your secret. | If you told me, your secret would be kept. |
Conditional Past (Câu điều kiện ở quá khứ) | would have kept | would have been kept | I would have kept your bicycle here if you had left it with me. | Your bicycle would have been kept here if you had left it with me. |
Present Infinitive (Nguyên mẫu hiện tại) | to keep | to be kept | She wants to keep the book. | The book wants to be kept. |
Perfect Infinitive (Nguyên mẫu hoàn thành) | to have kept | to have been kept | Judy was happy to have kept the puppy. | The puppy was happy to have been kept. |
Present Pariple & Gerund (Hiện tại phân từ & Danh động từ) | keeping | being kept | I have a feeling that you may be keeping a secret. | I have a feeling that a secret may be being kept. |
Perfect Pariple (Phân từ hoàn thành) | having kept | having been kept | Having kept the bird in a cage for so long, Jade wasn’t sure it could survive in the wild. | The bird, having been kept in a cage for so long, might not survive in the wild. |
Em được bố tặng một con ốc biển rất đẹp.☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️ ☺️
Ngôi nhà này được các công nhân xây dựng vào năm 1982
Con mèo bị con chó cắn
Chuyển câu chủ động thành câu bị động.
a. Các công nhân xây dựng ngôi nhà này vào năm 1982.
-> Ngôi nhà này được xây dựng bởi các công nhân vào năm 1982.
b. Con chó cắn con mèo.
-> Con mèo bị cắn bởi con chó.