Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,
Tính Axit :
+ H2S < HCl
Na2S + 2HCl → 2NaCl + H2S
+ H2SO3 < HCl
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2 + H2O
+ H2CO3 < HCl :
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
2,
H2SO4 loãng không thể tác dụng vớ đồng,bạc...
Nhưng H2SO4 đặc có thể oxh đồng ,bạc,...
Cu + 2H2SO4đ → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2Ag + 2H2SO4đ → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
⇒ Tính oxh H2SO4(loãng) < H2SO4đặc
Câu 11:Tính axit được xếp theo chiều giảm dần là:
A.H2SO4,H2CO3,H3PO4 B.H2CO3,H3PO4,H2SO4
C.H2SO4,H3PO4,H2CO3 D.H3PO4,H2SO4,H2CO3.
Ta có tính phi kim xếp theo chiều giảm dần là S > P > C
Câu 12: Cho 2 ngtố A, B cùng nhóm A nhưng ở 2 chu kì kế tiếp nhau có tổng số hiệu nguyên tử là 20.Số hiệu nguyên tử A,B lần lượt là:
A.9;11 B.3;17 C.8;22 D.11;19.
\(TH1:\left\{{}\begin{matrix}Z_A+Z_B=20\\Z_B-Z_A=8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=6\\Z_B=14\end{matrix}\right.\\ TH_2:\left\{{}\begin{matrix}Z_A+Z_B=20\\Z_B-Z_A=18\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z_A=1\\Z_B=19\end{matrix}\right.\)
Câu 13: Cho biết tổng số hạt p, e và n của ion Y– là 23. Cho biết tổng số hạt mang điện trong hạt nhân ít hơn tổng số hạt không mang điện là 1 hạt. Hiđroxit cao nhất của (Y) là:
A.HClO4 B.HNO3 C.H3PO4 D.H2CO3
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N+1=23\\N-Z=1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=7\\N=8\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow YlàNito\)
Câu 14: Cation M2+ có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 3p6. Oxit cao nhất của M có dạng:
A.M2O B.MO2 C.M2O3 D.MO
Cation M2+ có cấu hình electron nguyên tử ở lớp ngoài cùng là 3p6.
=> Cấu hình e lớp ngoài cùng của M là 4s2
=> Thuộc nhóm IIA
a) S vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa:
* Tính khử: \(2S+3O_2\xrightarrow[t^0]{xt}2SO_3\)
* Tính oxi hóa: \(2Al+3S\xrightarrow[]{t^0}Al_2S_3\)
SO2vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa:
* Tính khử: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
* Tính oxi hóa: \(SO_2+2Mg\rightarrow2MgO+S\)
b) H2S có tính khử: \(2H_2S+O_2\rightarrow2S+2H_2O\)
c) H2SO4 có tính oxi hóa mạnh: (H2SO4 đặc, nóng)
\(2Fe+6H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O+3SO_2\)
d)
* HCl có tính axit: làm quỳ tím ẩm hóa đỏ, tác dụng với một số kim loại,....
\(2HCl+Zn\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
* HCl có tính khử: \(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+2H_2O+Cl_2\)
a) S có tính khử và tính oxi hóa :
- Tính khử: S + O2 -to-> SO2
- Tính oxi hóa: S + H2 -to-> H2S
SO2 vừa có tính khử và tính oxi hóa
- Tính khử: 2SO2 + O2 -to,V2O5-> 2SO3
- Tính oxi hóa: SO2 + 2H2S -to->2S + 2H2O
b. H2S có tính khử:
2H2S + 3O2 -to-> 2SO2 + 3H2O
H2S + H2SO4 --> SO2 + S + 2H20
c. H2SO4 có tính oxi hóa mạnh
2H2SO4(đ) + Cu -to-> CuSO4 + SO2 + H2O
2H2SO4(đ) + C --> 2CO2 + 2SO2 + H2O d. HCl có tính axit và tính khử Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2MnO2 + 4HCl --> MnCl2 + Cl2 + H2O
O có số oxi hóa -2, H có số oxi hóa +1 trong các hợp chất.
⇒ Số oxi hóa của S trong các chất :
H2S: 1.2 + x = 0 ⇒ x = -2 ⇒ số oxi hóa của S là -2 trong H2S
S đơn chất có số oxi hóa 0
H2SO3: 1.2 + x + 3.(-2) = 0 ⇒ x= 4 ⇒ S có số oxi hóa +4 trong H2SO3
H2SO4: 1.2 + x + 4.(-2) = 0 ⇒ x = 6 ⇒ S có số oxi hóa +6 trong H2SO4
a)\(NaClO + CO_2 + H_2O \to NaHCO_3 + HClO\)
b)\(CaOCl_2 + 2HCl \to CaCl_2 + Cl_2 + H_2O\)
c) \(2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\)
d)\(KCl^{+5}O_3 + 6HCl^{-1} \to KCl^{-1} + 3Cl^0_2 + 3H_2O\)
a) HClO < H2CO3
\(NaClO+CO_2+H_2O\rightarrow NaHCO_3+HClO\)
b) CaOCl2 có tính OXH
\(CaOCl_2+2HCl\rightarrow CaCl_2+Cl_2+H_2O\)
c) KClO3 kém bền với nhiệt
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
d) KClO3 có tính oxi hóa mạnh
\(KClO_3+6HCl\rightarrow KCl+3Cl_2+3H_2O\)
Chọn D
Số oxi hóa của S trong các chất H2S, NaHS, K2S là – 2.
Tính Axit :
+ H2S < H2SO4
Na2S + H2SO4 → Na2SO4 + H2S
+ H2SO3 < H2SO4
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4+ SO2 + H2O
+ H2CO3 < H2SO4
CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + CO2 + H2O