K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

31 tháng 5 2019

Đáp án D

Kiến thức về lỗi dùng từ

Tạm dịch: Bất cứ ai đánh cược trên sàn giao dịch chứng khoán đều phải chấp nhận mất tiền.

=> Đáp án là D (to loose money => to lose money)

12 tháng 2 2019

Đáp án A

Đề: Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt = Những người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.

Các đáp án còn lại:

 B. 50% lớp học trượt bài thi

 C. Hơn 50% là quá nhiều cho 1 lớp học

 D. Những người bị trượt phải làm 50% công việc trong lớp

27 tháng 2 2018

Đáp án A

Đáp án A (Viết trắc nghiệm- viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)

Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt

= Nhưng người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.

B. 50% lớp học trượt bài thi

C. Hơn 50% là quá nhiều cho một lớp học

D. Những người bị trượt phải làm 50% công việc trong lớp

1 tháng 11 2019

Đáp án A

Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt = Những người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.

18 tháng 5 2018

Đáp án B

Câu bị động với động từ (need): need to be done = need doing (be done = to be done / doing)

13 tháng 3 2017

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

open-minded (a): phóng khoáng; không thành kiến       absent-minded (a): đãng trí

narrow-minded (a): hẹp hòi                                          kind-hearted (a): tốt bụng

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe quan điểm của bất kỳ ai khác. Anh ấy rất hẹp hòi.

Chọn C

10 tháng 7 2017

A

A.   narrow-minded: ấu trĩ

B.   kind-hearted: tốt bụng

C.   open-minded: hiểu biết, nghĩ thoáng

D.   absent-minded: đãng trí

=> Đáp án A

Tạm dịch: Anh trai của anh ấy từ chối nghe ý kiến của bất kì ai. Anh ta thật là ấu trĩ.

19 tháng 10 2018

Đáp án A.

A. narrow-minded (adj): bảo thủ

B. kind-hearted (adj): nhân hậu, tốt bụng

C. open-minded (adj): đầu óc thoáng rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới

D. absent-minded (adj): đãng trí

13 tháng 6 2018

Đáp án C

- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) + mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ

E.g: I believe she will come, won’t she?

I don’t think that David can do this task, can he?

- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”

Note: Cùng kiểu câu này nhưng nếu chủ ngữ không phải là “I” thì chúng ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi

E.g: He thinks that she will come, doesn’t he?