Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Bất cứ ai đánh cược trên sàn giao dịch chứng khoán đều phải chấp nhận mất tiền.
=> Đáp án là D (to loose money => to lose money)
Đáp án A
Đề: Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt = Những người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.
Các đáp án còn lại:
B. 50% lớp học trượt bài thi
C. Hơn 50% là quá nhiều cho 1 lớp học
D. Những người bị trượt phải làm 50% công việc trong lớp
Đáp án A
Đáp án A (Viết trắc nghiệm- viết lại câu sao cho nghĩa không đổi)
Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt
= Nhưng người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.
B. 50% lớp học trượt bài thi
C. Hơn 50% là quá nhiều cho một lớp học
D. Những người bị trượt phải làm 50% công việc trong lớp
Đáp án A
Bất cứ ai nghỉ hơn 50% số buổi học sẽ bị trượt = Những người nghỉ hơn 50% thời gian sẽ trượt.
Đáp án B
Câu bị động với động từ (need): need to be done = need doing (be done = to be done / doing)
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
open-minded (a): phóng khoáng; không thành kiến absent-minded (a): đãng trí
narrow-minded (a): hẹp hòi kind-hearted (a): tốt bụng
Tạm dịch: Anh trai của anh ấy thậm chí từ chối lắng nghe quan điểm của bất kỳ ai khác. Anh ấy rất hẹp hòi.
Chọn C
A
A. narrow-minded: ấu trĩ
B. kind-hearted: tốt bụng
C. open-minded: hiểu biết, nghĩ thoáng
D. absent-minded: đãng trí
=> Đáp án A
Tạm dịch: Anh trai của anh ấy từ chối nghe ý kiến của bất kì ai. Anh ta thật là ấu trĩ.
Đáp án A.
A. narrow-minded (adj): bảo thủ
B. kind-hearted (adj): nhân hậu, tốt bụng
C. open-minded (adj): đầu óc thoáng rộng rãi, phóng khoáng, sẵn sàng tiếp thu cái mới
D. absent-minded (adj): đãng trí
Đáp án C
- Nếu mệnh đề đầu có cấu trúc: I + V (think, believe, suppose, assume, expect, seem, etc.) + (that) + mệnh đề phụ thì phần hỏi đuôi sẽ theo mệnh đề phụ
E.g: I believe she will come, won’t she?
I don’t think that David can do this task, can he?
- Trong câu này, mệnh đề phụ bắt đầu bằng “there is” nhưng mệnh đề chính phía trước ở dạng phủ định nên phần hỏi đuôi cần điền vào là “is there”
Note: Cùng kiểu câu này nhưng nếu chủ ngữ không phải là “I” thì chúng ta dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi
E.g: He thinks that she will come, doesn’t he?
Đáp án D
whoever = Any person