Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Kiến thức: Liên từ
Tạm dịch: Tất cả các phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn chưa sạch.
A. Mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí để mà bầu trời có thể sạch hơn. => sai về nghĩa
B. Bầu trời vẫn không sạch là do mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí. => sai về nghĩa
C. Để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng, và vì vậy bầu trời vẫn không sạch hơn. => sai về nghĩa
D. Mọi phương pháp khả thi đều đã được áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm không khí, nhưng bầu trời vẫn chưa sạch
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Việc di chuyển dễ dàng hơn nhiều nhờ vào sự phát minh của xe ô tô. Tuy nhiên xe ô tô là nhân tố góp phần lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
= C. Mặc dù sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, nhưng xe ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
Các đáp án khác:
A. Sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn nhiều nhưng xe ô tô nằm trong những nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
B. Tuy sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, cũng chính chiếc xe ô tô nằm trong những nhân tố đóng góp lớn nhất vào việc gây ô nhiễm không khí.
D. Mặc dù sự phát minh của xe ô tô làm cho việc di chuyển dễ dàng hơn, nhưng con người sử dụng xe ô tô đóng góp vào việc gây ô nhiễm không khí
Đáp án C
Việc vận chuyển đã được thực hiện dễ dàng hơn nhờ vào sự phát minh ra ô tô. Mặc dù vậy, ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí. = C. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí. Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Although/Though + clause, clause. (Mặc dù…, nhưng…).
= In spite of/ Despite + N/V-ing, clause.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.
B. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.
D. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng mọi người sử dụng ô tô để góp phần vào việc gây ra ô nhiễm không khí
Đáp án C
Việc vận chuyển đã được thực hiện dễ dàng hơn nhờ vào sự phát minh ra ô tô. Mặc dù vậy, ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.
C. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.
Cấu trúc câu tương phản, đối lập: Although/Though + clause, clause. (Mặc dù…, nhưng…).
= In spite of/ Despite + N/V-ing, clause.
Các đáp án còn lại sai nghĩa:
A. Sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.
B. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng ô tô chính là một trong những yếu tố lớn nhất gây ra ô nhiễm không khí.
D. Mặc dù sự phát minh ra ô tô khiến cho việc vận chuyển trở nên dễ dàng hơn, nhưng mọi người sử dụng ô tô để góp phần vào việc gây ra ô nhiễm không khí.
Đáp án C
Kiến thức: Nối câu, mệnh đề nhượng bộ (tương phản)
Giải thích:
Although + S1 + V1, S2 + V2: mặc dù
However + adj + S + be, S + V: cho dù thế nào... thì...
Tạm dịch: Đi lại trở nên dễ dàng hơn nhờ phát minh của những ô tô. Tuy nhiên, ô tô là nhân tố lớn nhất gây ô nhiễm không khí.
A. Phát minh ra ô tô làm đi lại dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.
B. Cho dù sự phát minh của ô tô có làm cho việc đi lại dễ dàng hơn thế nào đi nữa, nó là ô tô cái mà là nhân tố lớn nhất giữa những nhân tố gây ô nhiễm không khí.
C. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng ô tô là nhân tố đóng góp lớn nhất vào ô nhiễm không khí.
D. Mặc dù phát minh ra ô tô làm giao thông dễ dàng hơn, nhưng nhiều người sử dụng tô tô để góp phần làm ô nhiễm không khí.
Đáp án C
Giải thích: Giữa hai câu sử dụng từ nối "However", thể hiện mối quan hệ nhượng bộ, hai vế trái ngược nhau nhưng không đối nghịch hoàn toàn.
Dịch nghĩa: Giao thông vận tải đã được thực hiện dễ dàng hơn nhiều nhờ vào việc phát minh ra ô tô. Tuy nhiên, những chiếc xe ô tô là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
Phương án C. Although the invention of cars has made transportation much easier, cars are the greatest contributor of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
Đây là phương án có nghĩa của câu sát với nghĩa câu gốc nhất.
A. The invention of cars has made transportation much easier, but cars are among the greatest contributors of air pollution. = Việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, những chiếc xe là một trong số những yếu tố đóng góp lớn nhất của ô nhiễm không khí.
“Là một trong số những” và “là” mang hai sắc thái và ý nghĩa khác hẳn nhau.
B. Although the invention of cars has made transportation much easier, people use cars to contribute to the pollution of air. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe ô tô đã làm giao thông vận tải dễ dàng hơn nhiều, con người sử dụng ô tô để đóng góp vào ô nhiễm không khí.
D. However easier the invention of cars has made transportation, it is cars that are among the greatest contributors of air pollution. = Mặc dù việc phát minh ra chiếc xe đã làm cho giao thông dễ dàng hơn đến thế nào, chính chiếc xe là một trong những yếu tố đóng góp lớn nhất cho ô nhiễm không khí.
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
Đáp án A
Theo như đoạn văn câu nào sau đây không đúng?
A. Tầng Ozone không thể ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất được nữa.
B. Không khí độc hại bị gây ra bởi khi SO2, khí mà được thải ra từ việc đốt than.
C. Khi lượng CO2 trong không khí tăng lên, nó ngăn cản thực vật trong quá trình quang hợp.
D. Ngoài ô nhiễm không khí, vẫn còn những loại ô nhiễm khác nhau khác.
Căn cứ vào câu: Ozone layer is the thin shield high up in the sky that stops ultra violet rays from reaching the earth. As a result of human activities. chemicals, such as chlorofluorocarbons (CFCS), were released into the atmosphere which contributed to the depletion of ozone layer.
(Lớp ôzôn là lá chắn mỏng coo lên trên bầu trời ngăn tia cực tím chiếu vào trái đất. Bởi vì các hoạt động của con người, các hóa chất, chẳng hạn như chlorofluorocorbons (CFCS), được giải phóng vào khí quyển góp phần làm suy giảm tầng Ôzôn)
Đáp án D
Theo như đoạn văn thứ 5,6 ô nhiễm môi trường góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính mà có thể dẫn tới __________.
A. việc trái đất nóng lên B. tan băng ở cực
C. sự gia tăng khí CO2 trong môi trường
D. việc trái đất nóng lên, tan bang ở cực, mực nước biển dâng và nguy hiểm cho con người.
Căn cứ vào các câu: The emission of greenhouse gases particularly CO2 is leading to global warming.
The increase in CO2 leads to melting of polar ice caps which increases the sea level and pose danger for the people living near coastal areas.
(Sự phát thải khí nhà kính đặc biệt khí CO2 đang dẫn đến sự nóng lên toàn cầu.
Sự gia tăng CO2 dẫn đến sự tan chảy của các chỏm băng cực làm tăng mực nước biển và gây nguy hiểm cho những người sống gần các khu vực ven biển)
Answer A
Kỹ năng: Dịch
Giải thích:
Mọi phương án có thể đều được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm không khí. Bầu trời vẫn không sạch.
A. Mọi biện pháp khả thi đã được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm không khí, tuy nhiên bầu trời vẫn đục ngầu.
B. Bầu trời vẫn nhiều mây vì tất cả những biện pháp có thể đều đã được sử dụng để ngăn chặn ô nhiễm không khí.
C. Để chống ô nhiễm không khí, mọi biện pháp có thể đã được sử dụng, và vì thế bầu trời vẫn không sạch.
D. Mọi biện pháp khả thi đã được sử dụng để chống ô nhiễm không khí để bầu trời có thể trong lành hơn.