K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 12 2019

Đáp án: C

Giải thích: Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì

=> My father is busy fixing my bike.

Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.

Đáp án cần chọn là: C

1 tháng 2 2017

Đáp án: fixing

Giải thích: Cấu trúc: tobe busy doing something: bận rộn làm việc gì

=> My father is busy fixing my bike.

Tạm dịch: Cha tôi đang bận rộn sửa chiếc xe đạp của tôi.

6 tháng 5 2019

Đáp án: B

be busy + V_ing: bận rộn làm việc gì

=> Please wait a minute. My boss is busy writing something.

Tạm dịch: Vui lòng đợi một chút. Ông chủ của tôi bận rộn viết một cái gì đó.

9 tháng 3 2019

Đáp án B

31 tháng 5 2019

Câu 18: Choose the best answer.My grandparents live in the suburbs, so whenever we visit them, we ______ take a bus.

A.   don’t have to

B.   mustn’t

C.   have to

D.   Must

Đáp án:

have to + V: phải (bắt buộc mang tính khách quan)

=> My grandparents live in the suburbs, so whenever we visit them, we have to take a bus.

Tạm dịch: Ông bà tôi sống ở ngoại ô, vì vậy bất cứ khi nào chúng tôi đến thăm họ, chúng tôi đều phải đi xe buýt.

Đáp án cần chọn là: C

23 tháng 3 2019

Đáp án:

don’t have to: không cần phải làm gì (không mang tính chất ép buộc)

=> My friend says: "You don’t have to drink champagne. You can have a coke or fruit juice instead.

Tạm dịch: Bạn tôi nói rằng: “Bạn không cần phải uống rượu đâu. Bạn có thể uống nước ngọt hoặc nước hoa quả thay thế.”

Đáp án cần chọn là: D

6 tháng 10 2018

Đáp án: C

20 tháng 12 2018

Đáp án:

- Động từ chính trong câu là “is” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “The girl”.

Câu đầy đủ là: The girl who presented me this gift is my best friend.

=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “presenting”

=> The girl presenting me this gift is my best friend.

Tạm dịch: Cô gái mà đã tặng tớ món quà này chính là người bạn tốt nhất của tớ.

Đáp án cần chọn là: A

22 tháng 5 2017

Đáp án D

24 tháng 3 2019

Đáp án:

distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt

genuine (adj):  thật, xác thực

similar  (adj): tương tự     

diverse (adj): đa dạng

=> Cần điền một tính từ đứng sau trạng từ “particularly” để bổ nghĩa cho danh từ “shape”

=> The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly distinctive shape.

Tạm dịch: Núi đá vôi ở Phong Nha không theo cấu trúc liên tục, dẫn đến một hình dạng rất đặc biệt.

Đáp án cần chọn là: A