Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
- Thành ngữ: tobe on good/ friendly terms with sb: có mối quan hệ tốt với ai
“To be on good terms with someone” is to have a good relationship with someone.
Tạm dịch: “Tobe on good terms with someone” có nghĩa là có mối quan hệ tốt với ai.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: D
willing (adj): sẵn sàng
fond (adj): thích
determined (adj): quyết tâm
amazed (adj): ngạc nhiên
=> I was amazed to recognize that I could work more effectively with my time log.
Tạm dịch: Tôi đã ngạc nhiên để nhận ra rằng tôi có thể làm việc hiệu quả hơn với nhật ký thời gian của tôi.
Đáp án:
distinctive (adj): để phân biệt, đặc biệt
genuine (adj): thật, xác thực
similar (adj): tương tự
diverse (adj): đa dạng
=> Cần điền một tính từ đứng sau trạng từ “particularly” để bổ nghĩa cho danh từ “shape”
=> The limestone in Phong Nha is not continuous, which has led to a particularly distinctive shape.
Tạm dịch: Núi đá vôi ở Phong Nha không theo cấu trúc liên tục, dẫn đến một hình dạng rất đặc biệt.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “Ved-V3”
Giải thích:
- Động từ chính trong câu là “is believed” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho chủ từ “Son Doong Cave”.
- Câu đầy đủ là: Son Doong Cave, which was first explored in 2009, is believed to contain the world’s largest cave passage.
=> mệnh đề quan hệ dạng bị động => rút gọn còn “first explored”
Tạm dịch: Hang Sơn Đoòng, được khám phá lần đầu tiên vào năm 2009, được cho là có chứa hành lang hang động lớn nhất thế giới.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
talents (n): tài năng
efficiency (n): hiệu quả
attractive (adj): hấp dẫn
events (n): sự kiện
=>Self – awareness which is knowledge about strengths, weaknesses, and special talents is very important to disabled children.
Tạm dịch: Tự nhận thức là kiến thức về điểm mạnh, điểm yếu và tài năng đặc biệt là rất quan trọng đối với trẻ khuyết tật.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh chủ ngữ:
It + is/ was + S + that/ who + V
It is my closest friend______ can help me get over difficulties.
Tạm dịch: Chính người bạn thân nhất của tôi là người có thể giúp tôi vượt qua khó khăn.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: D
Khi một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ, hai hành động có cùng chủ ngữ, thì hành động xảy ra trước được chia về phân từ hoàn thành.
Cấu trúc: having + V.p.p
=> Having been his own boss for such a long time, he found it hard to accept orders from another.
Tạm dịch: Đã trở thành ông chủ của chính mình trong một thời gian dài, anh thấy khó chấp nhận mệnh lệnh từ người khác.
Đáp án: C
less + adj + to – V: ít … để làm gì
=> With a “To Do” list, you are less likely to forget to do tasks.
Tạm dịch: Với danh sách “Việc cần làm”, bạn ít có thể hơn để quên làm nhiệm vụ.
Đáp án:
Cấu trúc câu chẻ nhấn mạnh tân ngữ:
It + is/ was + O (vật) + that + S + V
"should try" chia thì hiện tại => dùng “It is”
_______ friendship that you should try to build up in order to have true values.
Tạm dịch: Chính tình bạn là thứ mà bạn nên cố gắng xây dựng để có được những giá trị đích thực.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: B
be busy + V_ing: bận rộn làm việc gì
=> Please wait a minute. My boss is busy writing something.
Tạm dịch: Vui lòng đợi một chút. Ông chủ của tôi bận rộn viết một cái gì đó.