Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là “gains” ở thì hiện tại đơn nên sử dụng => is
cụm từ nhấn mạnh “at the age of 20” và động từ ở mệnh đề chính giữ nguyên
=> It is at the age of 20 that he gains impressive achievements.
Tạm dịch: Vào độ tuổi 20 anh ta đã đạt được thành công ấn tượng.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Động từ ở câu đã cho là spent ở thì quá khứ nên khi sử dụng câu chẻ => was
Giữ nguyên động từ ở mệnh đề chính
=> It was in Da Lat that he spent his summer vacation.
Tạm dịch: Đà Lạt là nơi mà anh ta đã dành kì nghỉ hè của mình ở đó.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
worry (v): lo lắng
worrier (n): người hay lo lắng
worried - worrying (adj): lo lắng
- Sau động từ nối “look” (trông như) là một tính từ
- Tính từ có đuôi "-ed" được dùng để miêu tả ai/ chủ thể gì cảm thấy như thế nào.
- Tính từ đuôi "-ing" được dùng để miêu tả ai, cái gì mang lại cảm giác như thế nào cho đối tượng khác.
=> trường hợp này miêu tả cô ấy cảm thấy như thế nào nên dùng tính từ "worried"
=> He did not come and she looked rather worried.
Tạm dịch: Anh ấy không đến và cô ấy trông như khá lo lắng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
Giải thích: suggest doing something: đề nghị làm gì đó, nhưng không nói cụ thể ai sẽ làm
=> He suggested travelling together for safety, since the area was so dangerous.
Tạm dịch: Anh ấy đề xuất nên đi du lịch cùng nhau cho an toàn vì khu vực đó rất nguy hiểm
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án: A
Nếu câu trực tiếp có ý cảnh báo/ cảnh cáo ai đừng làm việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng động từ tường thuật là “warn” với cấu trúc: warn somebody (not) to do something:
=> Peter warned me not to touch the red buttons.
Tạm dịch: Peter đã cảnh báo tôi không được động vào mấy cái nút đỏ.
Đáp án: A
Nếu câu trực tiếp có dạng:
+ had better, ought to, should..
+ Why don't you + V?
+ If I were you, I'd (not) + V ..
thì khi chuyển sang câu gián tiếp, ta sẽ dùng động từ tường thuật là "advise" với cấu trúc:
advise somebody to do something: khuyên ai đó làm việc gì
=> My teacher advised me to take a course in computer.
Tạm dịch: Giáo viên khuyên tôi nên theo học một khóa học về máy tính.
Đáp án: B
Nếu câu trực tiếp có ý cảm ơn ai về việc gì đó, thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ dùng cấu trúc “thank somebody for doing something”:
=> Ann thanked Mary for giving her some fruit.
Tạm dịch: Ann đã cảm ơn Mary vì đã cho cô ấy một ít trái cây.
Đáp án:
- Động từ chính trong câu là “came” => cần mệnh đề quan hệ để giải thích cho cụm từ “King Dinh Tien Hoang”.
- Câu đầy đủ là: We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, who chose Hoa Lu to build the citadel
=> mệnh đề quan hệ dạng chủ động => rút gọn còn “choosing”
=> We came to the temple dedicated to King Dinh Tien Hoang, choosing Hoa Lu to build the citadel
Tạm dịch: Chúng tôi đã đến đền thờ Vua Đinh Tiên Hoàng, người đã chọn Hoa Lư để xây dựng kinh thành.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
bad (adj): tồi tệ, xấu
awfully (adv): kinh khủng
strange (adj) – strangely (adv): lạ lùng, kỳ lạ
Sau động từ nối “seem” (dường như) là một tính từ
=> He seemed to me a bit strange today.
Tạm dịch: Hôm nay nhìn anh ấy đối với tôi dường như có chút lạ thường.
Đáp án cần chọn là: D