Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Phân biệt: need to do st: cần làm gì
needn’t have done st: không cần đã làm gì, nhưng thực tế là làm rồi Dịch:
- Tớ đã đến bác sĩ để làm một cuộc kiểm tra.
- Cậu lẽ ra không cần. Cậu vừa kiểm tra tuần trước mà!
Kiến thức: Câu điều kiện loại 1
Giải thích:
Câu điều kiện loại 1 diễn tả giả định có thật ở hiện tại hoặc tương lai.
Cấu trúc: If + S + V(s,es), S + will + V
Unless (trừ khi) = If … not (“Unless” mang nghĩa phủ định, nên mệnh đề ngay sau “unless” phải ở dạng khẳng định).
If you don’t try to work hard, you will fail in the exam. = Unless you try to work hard, you will fail in the exam.
Tạm dịch: Trừ khi bạn cố gắng học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kỳ thi này.
Chọn C
Đáp án C
Dịch: Cậu không cố gắng chăm chỉ. Cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
C. Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Cấu trúc câu điều kiện loại 1: If S V(s/es), S will V . (Unless = If not: Trừ phi, nếu không).
Diễn tả điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai.
Các đáp án còn lại:
A sai nghĩa – Nếu cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ không trượt kì kiểm tra.
B sai cấu trúc câu điều kiện.
D sai nghĩa – Trừ khi cậu không cố gắng chăm chỉ, cậu sẽ trượt kì kiểm tra.
Đáp án C
“Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Bạn sẽ trượt kì thi.”
Unless + clause = If.. .not: nếu... không, trừ phi (mệnh đề chứa unless luôn ở dạng khẳng định nhưng mang nghĩa phủ định)
- A và D sai cấu trúc
Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi. (sai lô-gic về nghĩa)
Nếu bạn không học hành chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi
Đáp án C.
Tạm dịch: Bạn không cố gắng. Bạn sẽ trượt kỳ thi.
A. Unless you don’t try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)
B. Unless you try to work hard, you won’t fail in the exam: bạn sẽ không trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gắng (Sai vì nghĩa không hợp lý)
C. Unless you try to work hard, you will fail in the exam: bạn sẽ trượt kỳ thi trừ khi bạn cố gắng
D. Unless do you try to work hard, you will fail in the exam: (Sai cấu trúc vế đầu)
Cấu trúc Unless thì bằng If... not (Nếu không). Các em cố nhớ mẹo này để làm dạng bài unless.
Đáp án C
Kiến thức về "Unless"
Dịch nghĩa. Bạn không cố gắng học chăm chỉ. Ban sẽ trượt kỳ thi.
A. Trừ phi bạn không cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
B. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ không trượt kì thi.
C. Trừ phi bạn cố gắng học chăm chỉ, bạn sẽ trượt kì thi.
D. Sai cấu trúc.
Đáp án B.
Cụm từ trong khoảng trống là một cụm từ mở đầu mệnh đề quan hệ, có vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ và vai trò làm tân ngữ cho mệnh đề đứng trước nó, sau động từ “is”, nên phải có một danh từ đi kèm. Vậy đáp án hợp lý là: B. a person that.
Tạm dịch: Một người bạn tốt là người mà sẽ ở bên cạnh giúp đỡ bạn khi bạn gặp khó khăn.
Đáp án D.
Tạm dịch: Gene đã phải chịu một phần chi phí để xuất bản cuốn sách của mình.
- subsidy publisher: NXB mà tác giả chịu 1 phần chi phí (subsidy publishing).
Cấu trúc: have/ get sth done: nhờ, mượn, thuê ai làm gì
Ex: Look! I have had my hair cut.
Chọn đáp án D
Đáp án D.
So sánh càng...càng....: the+so sánh hơn.., the +so sánh hơn
Nếu bạn luyện tập chăm chỉ hơn, bạn sẽ có kết quả tốt hơn
= Càng luyện tập chăm chỉ, kết quả đạt được sẽ càng tốt hơn
Các đáp án còn lại sai cấu trúc so sánh tăng tiến
Đáp án A
A. put up your socks: để khuyến khích ai đó cần cố gắng hơn nữa để đạt được những thành công phải cải thiện cách cư xử hay cách làm một việc gì đó.
B. work miracles: đạt được kết quả rất tốt.
C. take the trouble to do sth: chịu khó làm gì.
D. keep your hand in: luyện tập một kĩ năng đủ để bạn không mất kĩ năng dó.