Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đối với phần khí bị nung nóng:
+ Trạng thái đầu: p 1 ; V 1 = lS; T 1 (1)
+ Trạng thái cuối: p 2 ; V 2 = (l + ∆ l)S; T 2 (2)
Đối với phần khí không bị nung nóng:
+ Trạng thái đầu: p 1 ; V 1 = lS; T 1 (1)
+ Trạng thái cuối: p ' 2 ; V ' 2 = (l - ∆ l)S; T ' 2 = T 1 (2)
Ta có:
p 1 V 1 / T 1 = p 2 V 2 / T 2 = p ' 2 V ' 2 / T 1
Vì pit-tông ở trạng thái cân bằng nên p ' 2 = p 2 . Do đó
⇒ T 2 = (l + ∆ l/l - ∆ l). T 1
Vậy phải đun nóng khí ở một bên lên thêm ∆ T độ:
Vì p 1 V 1 / T 1 = p 2 V 2 / T 2 nên:
Thay số vào ta được:
p 2 ≈ 2,14(atm)
Đáp án: A
Định luật Bec-nu-li
Ống dòng nằm ngang: Trong một ống dòng nằm ngang tổng áp suất tĩnh và áp suất động tại một điểm bất kì là hằng số:
Trong đó: p là áp suất tĩnh, là áp suất động, là áp suất toàn phần.
=> áp suất chất lỏng có quan hệ với tốc độ chảy của nó, tốc độ chảy càng lớn => áp suất động lớn, áp suất tĩnh càng nhỏ và ngược lại.
Hướng dẫn
* Chất lỏng có đặc tính là nén lên các vật nằm trong nó và do đó gây ra áp suất tại mọi điểm trong chất lỏng.
- Tại mọi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi phương là như nhau.
- Áp suất tại những điểm có độ sâu khác nhau thì khác nhau.
* Đơn vị: Trong hệ SI, đơn vị đo áp suất là Niu-tơn trên mét vuông (N/m2), còn gọi là Pascal (Pa): 1 P a = 1 N / m 2
Ngoài ra còn dùng: atm, Torr, bar:
1 a t m = 1 , 013.10 5 P a
1 T o r r = 133 , 3 P a
1 b a r = 10 5 P a ; 1 m b = 10 − 3 b a r = 10 2 P a
Áp dụng phương trình Cla-pe-ron-Men-de-le-ep cho hai lượng khí ở ngăn trên và dưới ta có
\(P_1 V_1 = n_1 RT_1(1)\)
\(P_2 V_2 = n_2 RT_2(2)\)
chia hai vế của phương trình ta được
\(\frac{P_1V_1}{P_2V_2} = \frac{n_1}{n_2}\frac{T_1}{T_2} \)
\(P_2 = 2P_1; T_1 = 400K, V_1 = V_2, n_2 = 3n_1\)
=> \(\frac{1}{2} = \frac{1}{3}\frac{T_1}{T_2}\)
=> \(T_2 = \frac{2}{3}T_1 = 266,67K.\)
Một bình hình trụ cao l0 = 20cm chứa không khí ở 37oC. Người ta lộn ngược bình và nhúng vào chất lỏng có khối lượng riêng d = 800kg/m3 cho đáy ngang với mặt thoáng chất lỏng. Không khí bị nén chiếm 1/2 bình.
a. Nâng bình cao thêm một khoảng l1 = 12cm thì mực chất lỏng trong bình chênh lệch bao nhiêu so với mặt thoáng ở ngoài ?
b. Bình ở vị trí như câu a. Nhiệt độ của không khí bằng bao nhiêu thì không có chênh lệch nói trên nữa ? (áp suất khí quyển Po = 9,4.104 Pa lấy g = 10m/s2)
làm hộ mình bài này với
Gọi h là độ sâu của hồ
Khi ở đáy hồ thể tích và áp suất
V 1 ; p 1 = p 0 + h 13 , 6 ( c m H g )
Khi ở mặt hồ thể tích và áp suất
V 2 = 1 , 5 V 1 ; p 2 = p 0 ( c m H g )
Ta có
p 1 . V 1 = p 2 . V 2 ⇒ ( p 0 + h 13 , 6 ) V 1 = p 0 .1 , 5. V 1 ⇒ h = 510 c m = 5 , 1 m
- Khí trong xi lanh bên trái
+ Trạng thái 1: Trước khi đun nóng: p 0 ; V 0 ; T 0 .
+ Trạng thái 2: Sau khi đun nóng: p 1 ; V 1 ; T 1 .
Vì khối lượng khí không đổi nên:
p 0 V 0 / T 0 = pV/T (1)
- Khí trong xi lanh bên phải
+ Trạng thái 1( trước khi làm nguội): p 0 ; V 0 ; T 0
+ Trạng thái 2(sau khi làm nguội): p 2 ; V 1 ; T 2
Khối lượng khí không đổi nên:
p 0 V 0 / T 0 = p 2 V 1 / T 2 (2)
Vì pit-tông cân bằng nên:
Ở trạng thái 1: 2 p a = 2 p 0
Ở trạng thái 2: 2 p 0 = p 1 + p 2 (3)
Sự thay đổi thể tích tương đối của khí trong xi lanh:
x = ( V 0 - V 1 )/ V 0 (4)
Từ (1), (2), (3), (4) suy ra :
Đáp án: A
Áp suất thủy tĩnh tại đáy 3 bình được tính bằng công thức: p = pa + ρ.g.h
Cả 3 bình đều có mức nước cao bằng nhau → p1 = p2 = p3
Áp lực nước tại đáy bình: F = p.S
Vì 3 bình có diện tích đáy bằng nhau → F1 = F2 = F3
Đáp án: C
Áp suất của chất lỏng (áp suất và áp lực):
F là áp lực của chất lỏng nén lên diện tích S .
Tại mỗi điểm của chất lỏng, áp suất theo mọi hướng là như nhau
Áp suất thủy tĩnh ở độ sâu h: p = pa + ρgh
pa là áp suất khí quyển ở bề mặt thoáng của chất lỏng - đơn vị: Pa
ρ là khối lượng riêng của chất lỏng – đơn vị: kg/m3.
h là độ sâu – đơn vị: m
=> Áp suất ở những điểm có độ sâu khác nhau thì khác nhau