Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
nO2 = 1,21 mol ; nCO2 = 1,13
Bảo toàn khối lượng => nH2O = 0,73 < nCO2
=> axit Z có pi trong gốc hidrocacbon => Số C trong axit ( = số C trong X) ≥ 3
Bảo toàn O : nancol + 2naxit = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,57 mol
=> 0,285 < nancol + naxit = nhh < 0,57
=> 1,98 < Ctrung bình < 3,96
Vì Số C trong axit ( = số C trong X) ≥ 3 . Mà MY > MX => số C trong Y lớn hơn trong X và Z
Và Htrung bình < 2,6
=> axit phải là C3H2O2 và 2 ancol : C3H6O và C4H8O với số mol lần lượt là x ; y ; z
=> nO = 2x + y + z = 0,57 ; nCO2 = 3x + 3y + 4z = 1,13 ; nH2O = x + y + 4z = 0,73
=> x = 0,2 mol ; y = 0,15 ; z = 0,02
=> %mZ(acid) = 58%
Chọn B
nO2 = 6,608/ 22,4 = 0,295 (mol) ; nH2O = 4,68/18 = 0,26 (mol)
Bảo toàn khối lượng: mE + mO2 = mH2O + mCO2
=> mCO2 = 5,58 + 0,295.32 – 4,68 = 10,34 (g)
=> nCO2 = 10,34 / 44 = 0,235 (mol)
Ta thấy nH2O > nCO2 => ancol no, hai chức
BTNT O: nO( trong Z) = 2nCO2 + nH2O – nO2
=> 2x + 2y + 4z = 2. 0,235 + 0,26 -0,295.2
=> 2x + 2y + 4z = 0,14 (1)
E phản ứng tối đa với 0,02 mol Br2 nên: x + 2z = 0,02 (2)
Từ sự chênh lệch số mol H2O và CO2 ta có: y – x – 3z = 0,025 (3)
Từ (1), (2) và (3) => x = 0,01; y = 0,05 ; z = 0,005 (mol)
Số nguyên tử cacbon trung bình trong E:
Khối lượng axit và este trong E là: mX,Y,Z = mE – mT = 5,58 – 0,05.76 =1,78 (g)
Cho E tác dụng với KOH dư chỉ có X,Y,Z phản ứng;
nKOH = x + 2z = 0,02 (mol) ; nH2O = x = 0,01 (mol) ; nC3H8O2 = z = 0,005 (mol)
BTKL ta có: mmuối = mX,Y,Z + mKOH – mH2O = 1,78 + 0,02.56 – 0,005.76- 0,01.18 = 2,34 (g)
Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
=> Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.
Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
Ta có: mE = 0,04 . 72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;
Bảo toàn cacbon: 0,04 . 3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04 . 2 + 3x + y + z = 0,52.
=> Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = -0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C => ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
=> muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol
=> m = mmuối = 0,04 . 110 + 0,02 . 14 = 4,68 gam.
Đáp án D
Đốt 11,16 gam E + 0,59 gam O2 → ? CO2 + 0,52 mol H2O.
=> Bảo toàn khối lượng có: nCO2 = 0,47 < nH2O → Z là ancol no, 2 chức.
Quy đổi E về hỗn hợp gồm: CH2=CHCOOH, C2H4(OH)2, CH2, H2O.
nCH2=CHCOOH = nBr2 = 0,04 mol.
Đặt nC2H4(OH)2 = x mol; nCH2 = y mol; nH2O = z mol.
Ta có: mE = 0,04.72 + 62x + 14y + 18z = 11,16 gam;
Bảo toàn cacbon: 0,04.3 + 2x + y = 0,47 và bảo toàn H: 0,04.2 + 3x + y + z = 0,52.
=> Giải hệ được: x = 0,11 mol; y = 0,13 mol; z = -0,02 mol.
Do Z cùng số C với X nên Z phải có ít nhất 3C => ghép vừa đủ 1 CH2 cho Z.
Z là C3H6(OH)2 và còn dư 0,13 – 0,11 = 0,02 mol CH2 cho axit.
=> muối gồm CH2=CHCOOK: 0,04 mol; C2: 0,02 mol
=> m = mmuối = 0,04.110 + 0,02.14 = 4,68 gam.
Đáp án : A
Số mol: O2 1,21 mol, CO2 1,13 mol.
X, Y thuộc dãy đồng đẳng ancol anlylic (k = 1) CnH2nO, CmH2mO ( n³ 3).
Z là axit cacboxylic đơn chức cùng số nguyên tử C với X (n nguyên tử C).
Sơ đồ phản ứng: (X, Y, Z) + O2 ® CO2 + H2O
- Áp dụng đlbtkl, tìm khối lượng H2O:
mT + moxi = mcacbonic + mnước , thay số: 24,14 + 32.1,21 = 44.1,13 + mnước
mnước = 13,14 gam, số mol H2O = 0,73 mol.
- Dự đoán cấu tạo của Z: > Þ Z là axit không no đơn chức.
+ Nếu Z có k = 2, công thức CnH2n -2O2 (z mol).
Ta có - = nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = nZ = 0,4 mol.
Chọn n = 3, CH2=CH-COOH (MZ = 72), mZ = 72.0,4 = 28,8 gam > 24,14 gam (loại).
+ Nếu Z có k = 3, công thức CnH2n -4O2 (z mol).
Ta có - = 2.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 2.nZ Þ nZ = 0,2 mol.
Chọn n = 3, CHºC-COOH (MZ = 70), mZ = 70.0,2 = 14 gam, %Z = (14 : 24,14)100 = 58%.
+ Nếu Z có k = 4, công thức CnH2n -6O2 (z mol).
Ta có - = 3.nZ , thay số: 1,13 - 0,73 = 3.nZ Þ nZ = 0,1333 mol.
Chọn n = 5 (n = 3, 4 không phù hợp), CHºC-CH=CH-COOH (MZ = 96),
mZ = 92.0,1333 = 12,8 gam, %Z = (12,8 : 24,14)100 = 53,02%