K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 5 2017

Dung dịch X chứa Na2CO3 nồng độ 1,5M . Dung dịch Y chứa HCl nồng độ 1M.

TH1: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V1 lít khí (đktc).

TH2: Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100ml dung dịch X vào 200ml dung dịch Y, sinh ra V2 lít khí (đktc).

So sánh giá trị V1 và V2?

\(n_{Na_2CO_3}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)

*TH1: Khi nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thì:

\(HCl\left(0,15\right)+Na_2CO_3\left(0,15\right)--->NaHCO_3\left(0,15\right)+NaCl\)

\(NaHCO_3\left(0,05\right)+HCl\left(0,05\right)--->NaCl+CO_2\left(0,05\right)+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CO_2}\left(TH1\right)=0,05\left(mol\right)\)\(\left(I\right)\)

*TH2: Khi nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 100ml dung dịch X vào 200ml dung dịch Y thì:

\(Na_2CO_3\left(0,1\right)+2HCl\left(0,2\right)--->2NaCl+CO_2\left(0,1\right)+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CO_2}\left(TH2\right)=0,1\left(mol\right)\)\(\left(II\right)\)

Từ (I) và (II) \(\Rightarrow n_{CO_2}\left(TH1\right)< n_{CO_2}\left(TH2\right)\)

\(\Rightarrow V_1< V_2\)

29 tháng 5 2017

TH 1:

Theo đề bài ta có

nNa2CO3 = CM.V = 1,5.0,2=0,3 mol

nHCl = CM.V=1.0,1=0,1 mol

Ta có pthh

Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O

Theo pthh ta có tỉ lệ :

nNa2CO3=\(\dfrac{0,3}{1}mol>nHCl=\dfrac{0,1}{2}mol\)

-> Số mol của Na2CO3 dư (tính theo số mol của HCl )

Theo pthh

nCO2 = \(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)

-> V1=VCO2 =0,05.22,4=1,12 (l)

TH2

Theo đề bài ta có

nNa2CO3=CM.V=1,5.0,1=0,15 mol

nHCl=CM.V=1.0,2=0,2 mol

Ta có pthh

Na2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2NaCl + CO2 + H2O

Theo pthh ta có tỉ lệ

nNa2CO3=\(\dfrac{0,15}{1}mol< nHCl=\dfrac{0,2}{2}mol\)

-> số mol của Na2CO3 dư ( tính theo số mol của HCl)

Theo pthh

nCO2=\(\dfrac{1}{2}nHCl=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)

-> V2=VCO2=0,1.22,4=2,24

So sánh giá trị V1 và V2 :

Vì :

1,12(l) < 2,24(l) nên \(\Rightarrow\) V1< V2

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3. 2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong...
Đọc tiếp

1) Nung m gam một loại đá vôi X chứa 80% khối lượng CaCO3 (phần còn lại là tạp chất trơ) một thời gian thu được chất rắn Y chứa 45,65% khối lượng CaO. Tính hiệu suất phân huỷ CaCO3.

2) cho 23.8 gam hỗn hợp X (Ce, Fe, Al) tác dụng vừa đủ 14.56 lít Cl2 (đktc). Mặt khác, cứ 0.25 mol hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0.2 mol khí (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp

3) Thêm 200 ml H2O vào 300 ml dung dịch K2SO4 0.8M để thudduocwj 500 ml dung dịch A. Tính số mol chất tan. Tính nồng độ mol của dung dịch A.

4) Cần hoà tan bao nhiêu gam kim loại K vào 192.4 gam dung dịch KOH 15% để thu được dung dịch có nồng độ 20.03%?

5) Cho 100 ml dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 0.1 M và AlCl2 0.1M. Thêm V lít dung dịch AgNO3 0.2M vào dung dịch A thu được kết tủa lớn nhất là m gam. Tính giá trị nhỏ nhất của V và m.

6) cho 41.76g hỗn hợp A gồm FrO, Fe2O3 , Fe3O4 trong đó số mol FeO bằng Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M loãng. Tìm giá trị V

7) Cho 12 gam NaOH tác dụng với 240 ml dung dịch H2SO4 0.5M . Tính số mol các chất sau phản ứng (trừ H2O)

8) Hoà tan một oxit kim loại hoá trịn II bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10& thu được dung dihcj muối nồng độ 11.8%. Xác định oxi kim loại đó

9) Hoà tan hết 53.2 gam kim loại R hoá trị I bằng 49.03 gam dung dịch HCl 29.78%. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 99.92 gam hỗn hợp rắp gồm 2 chất. Xác định tên kim loại R

10( hoà tan hết 4 gam kim loại M vào 96.2 gam nước thu được dung dịch bazo có nồng độ 7.4% và V lít khí (đktc). Xác định tên kim loại M.

4
8 tháng 7 2018

1) giả sử kl đá vôi là 100g --> kl CaCO3 là 80g
Giả sử lượng CaCO3 pu là a
CaCO3 --> CaO + CO2
a a a
kl CaO: 56a
kl chất rắn sau pu: 100 - 44a
-> a = 0.6 mol
-> mCaCO3 pu= 60 (g)
-> H = 60 / 80 = 75%

8 tháng 7 2018

2) Đặt nCu= x; nFe= y; nAl= z trong 23,8g hh
ta có pt: 64x + 56y + 27z = 23,8 (1)
Cu + Cl2 -> CuCl2
x---> x
2Fe +3 Cl2 -> 2FeCl3
y--> 1,5y
2 Al + 3 Cl2 -> 2AlCl3
z--> 1,5z
khi đó: nCl2 = x+ 1,5y + 1,5z = 14,56/22,4 (2)
Đặt nCu=k x; nFe= ky; nAl= kz trong 0,25 mol hh
-> Ta có pt: kx+ ky + kz= 0,25 (3)
PTHH: Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
ky--> ky
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 +3H2
kz--> 1,5kz
ta có: nH2 = ky + 1,5kz= 0,2 (4)
Lấy (3) chia (4) ta đc pt: (x+ y + z) /(y+ z) = 0,25/0,2 (5)
giải pt (1)(2) (5) ta tìm đc x,y, z
=> tìm đc phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu

20 tháng 5 2020

Cho 12,6 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 tác dụng vừa đủ với 245 gam dung dịch H2SO4 16% thu được 1,792 lít khí (đktc) và dung dịch Y chỉ chứa một muối duy nhất có nồng độ là 17,1599%. Cho 500 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m làA.

1/ X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ. Thí nghiệm 1: Cho 24,3g X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2. Thí nghiệm 2: Cho 24,3g X vào 3 lít Y, sinh ra 1,12 lít khí H2. (Các thể tích khí đều đo ở đktc) a. Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết. b. Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X. 2/ Tính...
Đọc tiếp

1/ X là hỗn hợp hai kim loại Mg và Zn. Y là dung dịch H2SO4 chưa rõ nồng độ.

Thí nghiệm 1: Cho 24,3g X vào 2 lít Y, sinh ra 8,96 lít khí H2.

Thí nghiệm 2: Cho 24,3g X vào 3 lít Y, sinh ra 1,12 lít khí H2.

(Các thể tích khí đều đo ở đktc)

a. Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 thì X chưa tan hết, trong thí nghiệm 2 thì X tan hết.

b. Tính nồng độ mol của dung dịch Y và khối lượng mỗi kim loại trong X.

2/ Tính nồng độ ban đầu của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:

- Nếu đổ 3 lít dung dịch NaOH vào 2 lít dung dịch H2SO4 thì sau khi phản ứng dung dịch có tính kiềm với nồng độ 0,1M.

- Nếu đổ 2 lít dung dịch NaOH vào 3 lít dung dịch H2SO4 thì sau phản ứng dung dịch có tính axit với nồng độ 0,2M.

Làm ơn, giúp mik với. Mik đang cần gấp!

2
31 tháng 3 2019

Câu 1:

Trong hình ảnh có thể có: văn bản

31 tháng 3 2019

Câu 2:

Gọi nồng độ của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH lần lượt là: a,b (M)

2NaOH + H2SO4 => Na2SO4 + 2H2O

TH1: Sau pứ dung dịch có tính kiềm

=> NaOH dư

nH2SO4 = CM.V = 2a (mol)

nNaOH = CM.V = 3.b (mol)

Vdd = 2 + 3 = 5 (l)

Vì NaOH dư nên đặt số mol H2SO4 lên phương trình ta được số mol NaOH pứ = 4a (mol)

Theo đề bài ta có: 3b - 4a = 0.1x5 = 0.5 (1)

TH2: Sau pứ dung dịch có tính axit

=> H2SO4

nH2SO4 = CM.V = 3a (mol)

nNaOH = CM.V = 2b (mol)

Vdd = 2 + 3 = 5 (l)

Vì H2SO4 dư nên ta đặt số mol NaOH lên pt => số mol H2SO4 pứ là: b (mol)

Theo đề bài ta có: 3a - b = 0.2 x 5 = 1 (2)

Từ (1) và (2) suy ra: a =0.7 ; b = 1.1

Vậy CM dd H2SO4 = 0.7 M

CM dd NaOH = 1.1 M .

17 tháng 9 2019

Bài 1

a)Fe + Fe2O3--->3FeO

FeO+H2SO4--->FeSO4 +H2O

FeSO4 + BaCl2--->FeCl2 +BaSO4

FeCl2 +2NaOH--->Fe(OH)2 + 2NaCl

Fe(OH)2 --->FeO +H2O

b) 4Al +3O2-->2Al2O3

Al2O3 +3H2SO4---->Al2(SO4)3 +3H2O

Al2(SO4)3+3BaCl2----> 2AlCl3 +3BaSO4

AlCl3 +3NaOH--->Al(OH)3 +3NaCl

2Al(OH)3-->Al2O3 +3H2O

Chúc bạn học tốt

17 tháng 9 2019

Bài 4Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

16 tháng 9 2018

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

Chương I. Các loại hợp chất vô cơ

câu 1 : Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10% . Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang : A. Đỏ C. Xanh B. Vàng Nhạt D. Không màu câu 2 : Dung dịch A có pH < 7 và tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 . Chất A là : A. HCl ...
Đọc tiếp

câu 1 : Trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 1M bằng 200 gam dung dịch NaOH 10% . Dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang :

A. Đỏ C. Xanh

B. Vàng Nhạt D. Không màu

câu 2 : Dung dịch A có pH < 7 và tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2 . Chất A là :

A. HCl C. H2SO4

B. Na2SO4 D. Ca(OH)2

câu 3 : Thuốc thử dùng để nhận biết : HNO3 ; Ba(OH)2 ; NaCl ; NaNO3 đựng riêng biệt trong các lọ mất dãn là :

A. Dùng quỳ tím và dung dịch Ba(NO3)2

B. Dùng dung dịch Phenolphatalein và dung dịch AgNO3

C. Dùng quỳ tím và dung dịch AgNO3

D. Dùng dung dịch phenolphatalein và dung dịch Ba(NO3)2

câu 4 : dùng thuốc thử sau đây để nhận biết các chất chứ trong các ống nghiệm mất nhãn : HCl ; KOH ; NaNO3 ; NaSO4 ; Na2SO4

A. Dùng quỳ tím và dung dịch CuSO4

B. Dùng dung dịch phenolphatalein và dung dịch BaCl2

C. Dùng qỳ tím và dung dịch BaCl2

D. Dùng dung dịch phenolphatalein và dung dịch H2SO4

câu 5 : cho 0,2 mol Cao tác dụng với 500ml dung dịch HCl 1M . Khối lượng muối thu được là :

A. 2,22 g B. 22,2 g C. 23,2g D. 22,3 g

câu 6 : hòa tan 16 gam SO3 trong nước thu được 250 ml dung dịch axit . nồng độ của dung dịch thu được :

A. 0,2M B. 0,4M C. 0,6M D. 0,8M

câu 7 : khi cho 500 ml dung dịch NaOH 1M tác dụng hết với dung dịch H2SO4 2M tạo thành muối trung hòa . Thể tích dung dịch H2SO4 2M :

A. 250ml B. 400ml C. 500ml D. 125ml

câu 8 : cho 10,5gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư , người ta thu được 2,24 lít khí (đktc) . Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu :

A. 61,9% và 38,15

B. 63% và 37%

C. 61,5% và 38,5%

D. 65% và 35%

câu 9 : hòa tan hết 4,6 gam Na và H2O được dung dịch X . Thể tích dung dịch HCl 1M cần để phản ứng hết với dung dịch X là :

A. 100ml B. 200ml C. 300ml D. 400ml

câu 10 : trung hòa 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20% . Khối lượng dung dịch NaOh cần dùng :

A. 100g B. 80g C. 90g D. 150g

câu 11 : để trung hòa 112gam dung dịch KOH 25% thì cần bao nhiêu gam dung dịch axit sunfuric 4,9%

A. 400g B. 500g C. 420g D. 570g

câu 12 : cho 100ml dung dịch H2SO4 2M tác dụng với 100ml dung dịch Ba(NO3)2 1M . Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng lần lượt là :

A. H2SO4 1M và HNO3 0,5M

B. BaSO4 0,5M và HNO3 1M

C. HNO3 0,5M và Ba(NO3)2 0,5M

D. H2SO4 0,5M và HNO3 1M

câu 13: hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp CuO và Fe2O3 trong 200 ml dung dịch HCl 3,5M . Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp :

A. 4g và 16g B. 10g và 10g

C. 8g và 12g D. 14g và 6g

12
3 tháng 10 2017

Câu 1: NaOH dư quỳ tím hóa xanh đáp án C

3 tháng 10 2017

Câu 2c: pH<7 môi trường axit và tạo kết tủa với Ba(NO3)2 nên là H2SO4 đáp án C