Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$n_{SO_2} = 1(mol) ; n_{Ca(OH)_2} = 0,4(mol)$
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
0,4...............0,4..........0,4.............................(mol)
CaSO3 + SO2 + H2O → Ca(HSO3)2
0,4............0,4...........................................(mol)
$\Rightarrow V = 22,4 - (0,4 + 0,4).22,4 = 4,48(lít)$
Đáp án A
nHCl = 0,5.1,4 = 0,7 (mol) ; nH2SO4 = 0,5.0,5 = 0,25 (mol) => nSO42- = nH2SO4 = 0,25 (mol)
∑ nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,7 + 2.0,25 = 1,2 (mol)
nNaOH = 2V (mol) ; nBa(OH)2 = 4V (mol)
∑ nOH- = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 2V + 2.4V = 10V (mol)
Các PTHH xảy ra:
H+ + OH- → H2O (1)
Ba2+ + SO42- → BaSO4↓ (2)
Khi cho Zn vào dd C thấy có khí H2 thoát ra => có 2 trường hợp có thể xảy ra. Zn có thể bị hòa tan bởi dung dịch axit hoặc bazo
nH2 = 3,36 : 22,4 = 0,15 (mol)
TH1: dd C có chứa H+ dư => phản ứng (1) OH- phản ứng hết
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2↑ (3)
0,3 ← 0,15 (mol)
=> nH+ (1) = ∑ nH+ - nH+ dư = 1,2 – 0,3 = 0,9 (mol)
Theo (1): ∑nOH- = nH+ (1) = 0,9 = 10V => V = 0,09 (lít)
nBa(OH)2 = 4.0,09 = 0,36 => nBa2+ = nBa(OH)2 = 0,36 (mol) > nSO42-
Từ PTHH (2) => nBaSO4 = nSO42- = 0,25 (mol) => mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25(g)
TH2: dd C có chứa OH- dư => phản ứng (1) H+ phản ứng hết
Zn + 2OH- → ZnO22- + H2↑ (4)
0,3 ← 0,15 (mol)
=> ∑ nOH- = nOH-(1) + nOH- (4) = 1,2 + 0,3 = 1,5 (mol)
=> 10V = 1,5
=> V = 0,15 (lít)
=> nBa(OH)2 = 0,15. 4 = 0,6 (mol)
=> nBa2+ = 0,6 (mol) > nSO42- = 0,25 (mol)
=> mBaSO4 = 0,25.233 = 58,25 (g)
a) Mg+ 2H2SO4→ MgSO4+ SO2+ 2H2O
(mol) 0,2 0,4 0,2
nMg=\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
V SO2= n.22,4= 0,2.22,4= 4,48 (lít)
b) Ta có: CM H2SO4= \(\dfrac{n}{V}\)
<=> V H2SO4= \(\dfrac{n}{C_M}\)=\(\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(lít\right)\)
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2\(|\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
b) Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của dung dịch axit sunfuric đã dùng
CMH2SO4 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow V=n.C_M=0,2.2=0,4\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)
=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Fe_2O_3} = b$
$\Rightarrow 24a + 160b = 20(1)$
$Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Fe_2(SO_4)_3 + 6NaOH \to 2Fe(OH)_3 + 3Na_2SO_4$
$Mg(OH)_2 \to MgO + H_2O$
$2Fe(OH)_3 \to Fe_2O_3 + 3H_2O$
Bảo toàn nguyên tố , suy ra:
$40a + 160b = 28(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,5 ; b = 0,05
$n_{H_2} = n_{Mg} = 0,5(mol) \Rightarrow V = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
* tac dung voi NaỌH:
Al + NaOH + 3H2O --> Na[Al(OH)4] + 3/2H2
nH2 = 0,12 mol => nAl = 0,08 mol.
* Khi cho them HCl:
FeCO3 + 2HCl ---> FeCl2 + H2O + CO2 (1)
CO2 + Ca(OH)2 --> CaCO3 + H2O
=> n(ket tua) = 0,1 => nCO2 = 0,1 mol.=> nHCl(1) = 0,2 mol
=> n(FeCO3) = nCO2 = 0,1 mol
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
*Rắn C chinh ka Cu:
Cu + 4HNO3 ---> Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
n(NO2) = 0,05 mol => nCu = 0,025 mol.
* Cho NaOH dư vao dd D:
Cu(NO3)2 + 2NaOH ---> Cu(OH)2 + 2NaNO3
Cu(OH)2 -------------t0-----> CuO + H2O
nCuO = nCu = 0,025 mol
=> mCuO = 80*0,025 = 2gam.
* Khoi luong cac chat trong hon hop A là:
mAl = 27*0,08 = 2,16 gam.
mFeCO3 = 0,1 * 116 = 11,6 gam
mCu = 64* 0,025 = 1,6 gam.
mFe = 20 - (mFeCO3 + mAl + mCu) = 4,64 gam.