Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Biên độ dao động của bụng là A b = 2 c m
Biên độ dao động của M là A M = 1 c m = A b 2
→ M cách bụng gần nó nhất một đoạn là △ x = λ 6
Theo bài ra, ta có: λ 6 = 8 c m ⇔ λ = 48 c m
→ Tốc độ truyền sóng: v = λ T = 240 c m / s
Đáp án C
+ Biên độ dao động của bụng là A b = 2 c m
+ Biên độ dao động của M là A M = 1 c m = A b 2 ->M cách bụng gần nó nhất một đoạn là ∆ x = λ 6 .
Theo bài ra, ta có: λ 6 = 8 c m ⇔ λ = 48 c m → Tốc độ truyền sóng: v = λ T = 240 c m / s .
Đáp án B
Biên độ tại bụng sóng: A=2mm
Tại điểm có biên độ 2 mm Y
Khoảng cách từ Y đến bụng sóng
d = λ 4 − λ 8 = 2 cm ⇒ λ = 16 cm
Tại điểm cách nút 4cm:
A = 2 sin 2 πx λ = 2 sin 2 π . 4 16 = 2 mm (bụng sóng)
Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4cm
u = 2 cos 2 πt − π 2 mm ⇒ v = − 4 πsin 2 πt − π 2 mm / s
Tại thời điểm 1s: v = − 4 πsin 2 π . 1 − π 2 = 4 π mm / s
Đáp án A
+ Tốc độ dao động của các phần tử môi trường v m a x = ω A = 2 π . 3 = 6 π cm/s
+ Độ lệch pha dao động giữa M và N: Δ φ = 2 π Δ x λ = 2 π 7 λ 3 λ = 4 π + 2 π 3 r a d .
+ Taị thời điểm t 1 điểm M có tốc độ v 1 = v m a x = 6 π c m / s
Biễu diễn các dao động tương ứng trên đường tròn, ta thu được
v N = 1 2 v m a x = 1 2 6 π = 3 π c m / s
Đáp án D
Bước sóng của nguồn phát ra là:
Phương trình dao động của điểm M nằm trên phương truyền sóng cách O một đoạn 2,5 cm là
Đáp án C