Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D
Ta có:
Dễ thấy Điểm M cách nút 10 cm dao động với biên độ
Đáp án C
Ta có u = 40sin(2,5πx)cosωt → 2 π λ = 2 , 5 π → λ = 0,8 m = 80 cm.
Khoảng cách giữa nút và bụng liên tiếp là λ/4 = 20 cm, điểm N cách nút 10 cm → biên độ sóng tại bụng là a thì biên độ sóng tại N là a 2 2 .
Khoảng thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp để một điểm trên bụng sóng có độ lớn của li độ bằng biên độ của điểm N (ứng với ∆φ = π/2) là T/4.
→ T/4 = 0,125 → T = 0,5 s.
Tốc độ truyền sóng: v = λ/T = 0,8/0,5 = 1,6 m/s = 160 cm/s
Đáp án B
Chu kì T = 2.0 , 04 = 0 , 08 ⇒ ω = 2 π T = 78 , 5 r a d / s
Trường hợp 1: Nếu M, N, P là các bụng sóng liên tiếp ⇒ v max = ω A = 78 , 5.2 2 = 222 , 03 m m / s
Trường hợp 2: Nếu M, N, P là các điểm liên tiếp không phải là các bụng sóng.
Ta có : M và N ngược pha → thuộc hai bó sóng kề nhau
Lại có: MN=NP → từ hình vẽ ta có: M N 2 + N P 2 = λ 4 ⇒ M N 2 = λ 8 ⇒ A M = A N = A P = A b u n g 2
Vậy A b ụ n g = 4 m m ⇒ v max = ω A = 314 m m / s
Đáp án B
Biên độ tại bụng sóng: A=2mm
Tại điểm có biên độ 2 mm Y
Khoảng cách từ Y đến bụng sóng
d = λ 4 − λ 8 = 2 cm ⇒ λ = 16 cm
Tại điểm cách nút 4cm:
A = 2 sin 2 πx λ = 2 sin 2 π . 4 16 = 2 mm (bụng sóng)
Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4cm
u = 2 cos 2 πt − π 2 mm ⇒ v = − 4 πsin 2 πt − π 2 mm / s
Tại thời điểm 1s: v = − 4 πsin 2 π . 1 − π 2 = 4 π mm / s