Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
(1) → (3:1)(1:1)
(2), (3): chắc chắn thỏa mãn
(4) A b a B , f = 50% => 4 giao tử Ab = aB = AB = ab = 25%
=> A b a B × a b a b → 1:1:1:1
(5) → 3:1.
(6) → 1:1:1:1
=> các phép lai thỏa mãn : (2), (3), (4), (6).
Chọn D
Đáp án C.
Có 4 phép lai thỏa mãn, đó là (1), (2), (4), (6).
- Đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1:1:1 = (1:1).(1:1). Cho nên mỗi cặp gen phải có tỉ lệ kiểu gen ở đời con là 1:1.
Phép lai Aa x Aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:2:1.
Phép lai Aa x aa cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1.
Phép lai Aa x AA cho đời con có tỉ lệ kiểu gen 1:1.
- (1) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1. Thỏa mãn.
- (2) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1. Thỏa mãn.
- (3) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = 1.(1:1) = 1:1. Không thỏa mãn.
- (4) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1. Thỏa mãn.
- (5) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:2:1) = 2:2:1:1:1:1. Không thỏa mãn.
- (6) cho đời con có tỉ lệ kiểu gen = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1. Thỏa mãn.
Đáp án D
+ (1) AaBb x aaBB à cặp BB x Bb cho một lại kiểu hình trội, cặp Aa x aa cho tỉ lệ 1:1 à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 1:1à loại (1)
+ (2) AABb x aaBb à cặp AA x aa cho một loại kiểu hình trội, cặp Bb x Bb cho tỉ lệ kiểu hình 3:1 à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 à nhận (2)
+ (3) XAXa x XaY à 1XAXA : 1XAY: lXAXa: lXaY à Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3 : 1
à nhận (3)
+ (4)
→ Tỉ lệ phân li kiểu hình chung: 3:1 à nhận (4)
+ (5)
→ Tỉ lê phân li kiểu hình chung: 2:1:1 à loại (5)
Vậy có 3 phép lai thoả mãn đề bài.
Đáp án A
Xét các phép lai của đề bài:
1. AaBb xAaBB = (Aa x Aa).(Bb x BB) = (3 : 1).1 = 3 : 1 → 1 đúng
2. Aabb x aaBb = (Aa x aa).(bb x Bb) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1 → 2 sai
3. AaBb x aaBb = (Aa x aa).(Bb x Bb) = (1:1).(3:1) = 3:3:1:1 → 3 sai.
4. AaBb x aabb = (Aa x aa).(Bb x bb) = (1:1).(1:1) = 1:1:1:1 → 4 sai.
5. aaBb x aaBb = (aa x aa).(Bb x Bb) = 1.(3:1) = 3:1 → 5 đúng.
6. AABb x aaBb = (AA x aa).(Bb x Bb) = 1.(3:1) = 3:1 → 6 đúng.
7. AABb x Aabb = (AA x Aa).(Bb x bb) = 1.(1:1) = 1:1 → 7 sai.
8. Aabb x Aabb = (Aa x Aa).(bb x bb) = (3:1).1 = 3:1 → 8 đúng.
Vậy có 4 phép lai cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3 : 1 là các phép lai: 1, 5, 6, 8
Đáp án A
Phép lai (1) cho đời con có 4 loại kiểu hình
Phép lai (2) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Phép lai (3) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Phép lai (4) cho đời con có 2 loại kiểu hình
Các phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình là: (2) (3) (4)
Đáp án C
1. AABb x AAbb à AABb: AAbb à tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH
2.AaBB x AaBb à có Aa x Aa cho đời con có tỉ lệ phân li KG ≠ tỉ lệ phân li KH
3. Aabb x aabb à Aabb: aabb à tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH
4. AABb x AaBB à có AA x Aa cho đời con có tỉ lệ phân li KG ≠ tỉ lệ phân li KH
5. AaBB x aaBb à có BB x Bb cho đời con có tỉ lệ phân li KG ≠ tỉ lệ phân li KH
6. AaBb x aaBb à có Bb x Bb cho đời con có tỉ lệ phân li KG ≠ tỉ lệ phân li KH
7. Aabb x aaBb à AaBb: Aabb: aaBb: aabb à tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH
8. AaBB x aaBB à AaBB: aaBB à tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH
Có 4 phép lai cho tỉ lệ phân li KG = tỉ lệ phân li KH
Đáp án C
1. AABb x Aabb à (1AA: 1Aa)(1Bb: 1bb) khác Kiểu hình
2. AaBB x AaBb à (1AA: 2Aa: 1aa)(1BB: 1Bb) khác KH
3. Aabb x aabb à (1Aa: 1aa) bb = KH
4. AABb x AaBB à (1AA: 1Aa)(1BB: 1Bb) khác KH
5. AaBB x aaBb à (1Aa: 1aa)(1BB: 1Bb) khác KH
6. AaBb x aaBb à (1Aa: 1aa)(1BB: 2Bb: 1bb) khác KH
7. Aabb x aaBb à (1Aa: 1aa)(1Bb: 1bb) = KH
8. AaBB x aaBB à (1Aa: 1aa) BB = KH
Đáp án B
Nội dung 1 sai. Ở phép lai 1 tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1 còn tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
Nội dung 2 đúng.
Nội dung 3 đúng. Tỉ lệ giao tử ab ≤ 0,5
⇒ Tỉ lệ kiểu hình aabb ≤ 0,25. Tỉ lệ kiểu hình dd là 0,5.
Vậy tỉ lệ kiểu hình aabbdd ≤ 0,5 × 0,25 = 12,5%.
Nội dung 4 đúng. Ở giới cái 3 cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST tương đồng sẽ tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Ở giới đực 3 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng nhưng có 2 cặp đồng hợp sẽ tạo ra 2 loại giao tử.
Số kiểu gen về 3 cặp gen này là: 8 × 2 - 1 = 15.
Ở giới cái tạo ra 4 loại giao tử X, giới đực tạo ra 2 loại giao tử. Số kiểu gen về NST giới tính là: 4 × 2 = 8.
Vậy số kiểu gen tạo ra ở phép lai này là: 15 × 8 = 120.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Đáp án C
Theo giả thiết: 1 tính trạng trội hoàn toàn, tính trạng kia không trội hoàn toàn
P: AaBb x AaBb (2 phép lai này giống nhau, nên lấy gen nào trội hoàn toàn cũng được sẽ không bị ảnh hưởng gì đến kiểu hình)
F1 có tỉ lệ kiểu hình = (3 : 1)(1 : 2 : 1) = 6 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1