Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Theo giả thiết: xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng nhau Ab aB
A B a b X D X d × A b a B X d Y → F 1 số cá thể không mang alen trội của các gen trên chiếm tỉ lệ = a b a b ( X d X d + X d Y ) = 3 % (hoán vi 2 giới với f)
⇔ a b a b = 0 , 03 1 / 4 + 1 / 4 = 0 , 06 = 1 - f 2 . f 2 (f không cần tìm)
Vậy số cá thể mang alen trội của 3 gen trên chính là số cá thể mang kiểu hình trội của 3 gen A-B-D- = (0,5+aabb).1/2= 28%
Đáp án B
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn có các kiểu gen như sau:
Ở F 1 kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là: 0,1691 + 2.0,0552 = 0,2795. Vậy 1 đúng.
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội có các kiểu gen:
Ở F 1 kiểu hình mang một tính trạng trội chiếm tỉ lệ là: 0,1691.
Ở F 1 kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ: 1-0,0441-0,1691 = 0,7868 =78,68%. Vậy 2 đúng.
Kiểu gen Ab aB Dd chiếm tỉ lệ: (0,08.0,08 + 0,08.0,08).0,5 =0,0064.
Kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ: 0,6764.0,75 = 0,5073.
Ở F 1 cá thể mang kiểu gen Ab aB Dd trong số những cá thể mang kiểu gen A-B-D- chiếm tỉ lệ là: 0 , 0064 0 , 5073 = 1 , 26 % . Vậy 3 sai.
Ở F 1 có 30 kiểu gen. Vậy 4 đúng.
Tần số hoán vị gen: f= 8%.2 =16%. Vậy 5 sai
Đáp án C.
Đúng.
P
:
A
B
a
b
D
D
d
x
A
B
a
b
D
d
d
→
F
1
:
a
b
a
b
(
d
d
d
+
d
d
)
=
1
75
→
a
b
a
b
=
4
25
=
0
,
16
→
a
b
=
0
,
4
→
∫
=
20
%
Đúng.
P
:
A
B
a
b
D
D
d
x
A
B
a
b
D
d
d
Xét từng cặp NST:
A
B
a
b
x
A
B
a
b
→
3
.
3
+
1
=
10
kiểu gen (Hoán vị gen ở cả 2 giới).
DDd × Ddd à 4 + 3 + 3 = 10 kiểu gen.
à F1 có tối đa 10.10 = 100 kiểu gen
(3) Sai. F1 có số cá thể mang kiểu hình trội cả 3 tính trạng với f = 40% (hoán vị 1 bên)
Đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì ở F1 số cá thể mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng thì chỉ có kiểu hình
A
-
B
-
d
-
=
3
4
.
1
12
=
6
,
25
%
Đáp án C
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 - aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (l-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải.