K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2018

Đáp án D

Phương trình hóa học:  SO 2 + Br 2 + 2 H 2 O → H 2 SO 4 ⏟ x + 2 HBr

=> X là  H 2 SO 4

21 tháng 4 2020

a. S---> SO 2 ---> KHSO 3 ---> SO 2

S+O2-to->SO2

SO2dư+KOh->KHSO3

KHSO3+HCl->KCl+H2O+SO2


b. FeS2--> SO2---> SO3---> H 2 SO4--->K 2 SO 4-->KCl ---> KNO 3

2FeS2+11\2O2-to->Fe2O3+4SO2

2SO2+O2-to->2SO3

SO3+H2O->H2SO4

H2SO4+2KOH->K2SO4+2H2O

K2SO4+BaCl2->2KCl+BaSO4

KCl+AgNO3->AgCl+KNO3
c. H 2 S ---> SO 2 ---> H 2 SO 4---> SO 2--->S

2H2S+3O2-to->2H2O+SO2

SO2+Br2+H2O->H2SO4+2HBr

H2SO4+Na2SO3->Na2SO4+H2O+SO2

SO2+2H2S->2H2O+3S

Bài1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của H 2 SO 4 trong các phản ứng (thể hiện tính axit hay tính oxi hóa) 1.H 2 SO 4 + Na 2 SO 3  2.H 2 SO 4 loãng + Mg  5.H 2 SO 4 + Fe(OH) 3  6.H 2 SO 4 loãng + Fe(OH) 2  7.H 2 SO 4 đặc + Fe(OH) 2  8.H 2 SO 4 đặc + Al 2 O 3  9.H 2 SO 4 đặc + FeCO 3  10.H 2 SO 4 đặc + FeS  11.H 2 SO 4 loãng + FeS  Bài2:Trong phòng thí nghiệm khí hiđro sunfua H 2 S được điều...
Đọc tiếp

Bài1:Hoàn thành các phương trình phản ứng sau và cho biết vai trò của H 2 SO 4 trong các phản ứng (thể hiện tính axit hay tính
oxi hóa)

1.H 2 SO 4 + Na 2 SO 3 

2.H 2 SO 4 loãng + Mg 

5.H 2 SO 4 + Fe(OH) 3 

6.H 2 SO 4 loãng + Fe(OH) 2 

7.H 2 SO 4 đặc + Fe(OH) 2 

8.H 2 SO 4 đặc + Al 2 O 3 
9.H 2 SO 4 đặc + FeCO 3 

10.H 2 SO 4 đặc + FeS 
11.H 2 SO 4 loãng + FeS 
Bài2:Trong phòng thí nghiệm khí hiđro sunfua H 2 S được điều chế bằng cách cho muối sunfua vào dung dịch axit clohidric HCl.
Nếu thay HCl bằng H 2 SO 4 đặc có điều chế được H 2 S không. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Bài3:Hỗn hợp muối X gồm Na 2 S và Na 2 SO 3 . Cho 100ml dung dịch H 2 SO 4 vào 16,5 gam X đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỷ
khối đối với H 2 là 27. Trung hòa dung dịch thu được bằng 500 ml dung dịch KOH 1M.
a.Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. b.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch H 2 SO 4 .
Bài4:Giải thích tại sao axit H 2 S có tính khử. Viết 5 phương trình phản ứng để minh họa?
Bài5:Cho các chất sau: muối ăn, quặng pirit, nước, không khí các điều kiện có đủ. Viết phương trình điều chế H 2 SO 4 , Cl 2 ,
Fe 2 (SO 4 ) 3 .

Bài 7:Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dung dịch sau bị mất nhãn: K 2 S, KCl, K 2 SO 3 , K 2 SO 4 , KNO 3 .
Bài 8:Dung dịch X chứa hai axit: HCl 2M và H 2 SO 4 4M. Để trung hoà hết 100ml dung dịch X cần 200 gam dung dịch NaOH.
Tính nồng độ của dung dịch NaOH?
Bài9:Để trung hoà 200ml dung dịch X gồm HCl và H 2 SO 4 cần 400ml dung dịch Ba(OH) 2 , tạo ra 23,3 gam kết tủa. Cho 7,2 gam
kim loại M vào 400 ml dung dịch X thu được 6,72 lít khí duy nhất (ở đktc). Dung dịch thu được sau phản ứng cần 200ml dung
dịch Ba(OH) 2 nói trên để trung hoà hết. Tìm nồng độ của HCl, H 2 SO 4 , Ba(OH) 2 và kim loại M.
Bài 10:Chỉ được dùng quỳ tím, hãy phân biệt các dung dịch bị mất nhãn sau: MgSO 4 , HCl, BaCl 2 , NaCl, KOH.

GIÚP MK MỘT SỐ CÂU VỚI NHA, MK CẢM ƠN

1
15 tháng 4 2020

hóa lớp 10 khó thế

15 tháng 4 2020

khó lắm bn ơi, bài bạn làm dc giải giúp mk nha, mk cảm ơn

6 tháng 4 2020

Câu 28: Cho phương trình hóa học phản ứng: SO2 + H2SO4 ➜ 3S + 2H2O. Vai trò các chất tham gia phản ứng này là:

A. SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

B. SO2 là chất khử, H2S là chất oxi hóa.

C. SO2 vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

D. H2S vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

3 tháng 12 2018

S +2H2SO4 đặc --> 3SO2 + 2H2O

1. trong các câu sau, câu nào sai: A. oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí C. oxi chiếm 1/5 thể tích không khí D. Oxi là chất khi không màu, không mùi, không vị 2. Cho sắt kim loại tác dụng với oxi không khí thu được hỗn hợp chất rắn A. Fe, FeO B. FeO, Fe 2 O 3 C. FeO D.Fe 2 O 3 3. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách: A. điện phân nước B. nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2 C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng...
Đọc tiếp

1. trong các câu sau, câu nào sai:
A. oxi tan nhiều trong nước. B. Oxi nặng hơn không khí
C. oxi chiếm 1/5 thể tích không khí D. Oxi là chất khi không màu, không mùi, không vị
2. Cho sắt kim loại tác dụng với oxi không khí thu được hỗn hợp chất rắn
A. Fe, FeO B. FeO, Fe 2 O 3 C. FeO D.Fe 2 O 3
3. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế oxi bằng cách:
A. điện phân nước B. nhiệt phân Cu(NO 3 ) 2
C. chưng cất phân đoạn không khí lỏng D. nhiệt phân KClO 3 có xúc tác MnO 2
4. Oxi có thể thu được từ sự nhiệt phân chất nào trong số các chất sau :
A. (NH 4 ) 2 SO 4 B. CaCO 3 C. KClO 3 D. NaHCO 3
5. Công thức phân tử của oxi và ozon lần lượt là:
A. O 2 , O 3 B. O, O 3 C. O, O 2 D. O 3
6. Trong không khí oxi chiếm: A. 1% B. 79% C. 21% D. 80%
7.Tính chất hóa học đặc trưng của oxi là chất
A. Oxi hóa mạnh B. Oxi hóa yếu C. Khử mạnh D. Vừa có tính khử, vừa có tính oxi hó
8. Khi đốt cháy sắt trong oxi thu được
A. FeO B. Fe 2 O 3 C. Fe 3 O 4 D. Không phản ứng
9.Nhóm phi kim phản ứng được với oxi
A. S, P B. S, Cl 2 C. I 2 , H 2 D. F 2 , C
10.Cho PTHH : 2KMnO 4 → K 2 MnO 4 + ...X... + ...Y... X, Y lần lượt là
A. O 2 , K 2 O B. Mn, O 2 C. MnO 2 , O 2 D. MnO, O 2
11.Cho PTHH : aKClO 3 → bKCl + c O 2 . Trong đó a,b,c là hệ số tối giản . Vậy tỷ lệ b:c là :
A. 2:3 B. 4:6 C. 1:3 D. 3:2
12.Cho các chất sau: KClO 3 , KMnO 4 , H 2 O, Ag 2 O. Nhóm chất dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. KClO 3 , , KMnO 4 . B. H 2 O, Ag 2 O. C. KMnO 4 , H 2 O,. D. KClO 3 , Ag 2 O.
13.Cho các chất sau: Cl 2 , H 2 , Fe(OH) 2 , CO 2 , SO 2 , Ag, Fe, Na. Nhóm chất không tác dụng được với oxi
A. Cl 2 , CO 2 , SO 2 . B. Cl 2 , CO 2 , Ag. C. SO 2 , Ag, Fe. D. Fe, H 2 , CH 4
14.Chất không phản ứng với oxi
A. CO. B. CO 2 . C. CH 4 . D. H 2 .

0
27 tháng 3 2020

Br2 có số oxi hóa là 0 (Trước pứ)

Br trong HBr có số oxi hóa là -1 (Sau pứ)

Vậy Br là chất oxi hóa

28 tháng 1 2023

`a)` Số oxi hóa của nguyên tử `Fe` trong chất:

`@ Fe` là `0`

`@ FeO` là `2+`

`@ Fe_2 O_3` là `3+`

`@ Fe(OH)_3` là `3+`

`@Fe_3 O_4` là `8/3 +`

`b)` Số oxi hóa của nguyên tử `S` trong chất:

`@ S` là `0`

`@ H_2 S` là `2-`

`@ SO_2` là `4+`

`@ SO_3` là `6+`

`@ H_2 SO_4` là `6+`

`@ Na_2 SO_3` là `4+`

29 tháng 4 2016

Đáp án D.

27 tháng 4 2020

có cách nào gọn hk bạn ơi

27 tháng 4 2020

17Câu hỏi của Thùy Trang - Hóa học lớp 10 | Học trực tuyến

18

Dùng phương pháp đường chéo:
=> tỉ lệ của SO2 và H2S là 1/1 =>n=4,032/22,4=0,18(mol)
mà nSO2=nH2S vì tỉ lệ 1/1
=>nSO2 và H2S là 0.18/2=0.09 (mol)
Có Fe - 3e ->Fe+3
Đặt sô mol Fe là x:
Vậy số mol Fe nhường 3x
Và có Al - 3e ->Al+3
Đặt số mol Al là y:
Vậy số mol Al nhường là 3y
Mặc khác có: S+6 + 2e ->S+4
Số mol S nhận=0.09 x 2=0.18(mol)
S+6 + 8e ->S-2
Số mol S nhận=0.09 x 8=0.72(mol)
Tổng số mol S nhận =0,18 + 0,72=0.9(mol)
Áp dụng bảo toàn e. e nhường =e nhận
=>3x + 3y=0.9
Mặc khác có 56x +27y =11 giải hệ phương trình ra x=0.1 (mol) và y=0.2 (mol)
=>%Fe=(0.1 x 56 x100)/11=51%
=>%Al=100%-60%=49%
Bảo toàn nguyên tố
Số mol Fe2(SO4)3 và Al2(SO4)3 =1/2 số mol của Fe và Al
=>nFe2(SO4)3=0,1/2=0,05mol
nAl2(SO4)3=0,2/2=0,1 mol
Fe2(SO4)3 + 6NaOH ->2Fe(OH)3 +3Na2SO4
0,05.............................0.1
Al2(SO4)3 + 6NaOH ->2Al(OH)3 + 3Na2SO4
0.1.............................0.2
m kết tủa = (0,1 x 107) + (0.2 x 78)=26.3(g)
Khi nung Fe(OH)3 và Al(OH)3
2Al(OH)3 ->Al2O3 + 3H2O
0,2.............0.1
2Fe(OH)3 ->Fe2O3 + 3H2O
0,1..............0,05
a gam là khối lượng của Al2O3 và Fe2O3 =>(0,1 x 102)+(0,05 x 160)=18,2(g)