K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình...
Đọc tiếp

Hỗn hợp chất rắn A gồm FeCO3, FeS2 và tạp chất trơ. Hỗn hợp khí B gồm 20% oxi và 80% nitơ về thể tích. Cho hỗn hợp A vào bình kín dung tích 10 lít ( không đổi) chứa lượng hỗn hợp B vừa đủ. Nung nóng bình cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các phản ứng cùng tạo ra một oxit sắt, oxit này phản ứng với dung dịch HNO3 dư không tạo ra khí. Sau phản ứng, đưa nhiệt độ bình về 136,50C, trong bình còn lại chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 17 và áp suất trong bình là P atm. Cho dòng khí CO dư đi qua X đun nóng, biết rằng chỉ xảy ra phản ứng khử oxit sắt thành kim loại và đạt hiệu suất 80%.Sau phản ứng thu được 27,96 gam chất rắn Z, trong đó kim loại chiếm 48,07% khối lượng.

(a) Tính giá trị của P ( coi thể tích chất rắn X là rất nhỏ) và thành phần % khối lượng tạp chất trong A.

(b) Cho Y phản ứng với oxi ( dư) có V2O5 ( xúc tác) ở 4500C, hấp thụ sản phẩm vào 592,8 gam nước, được dung dịch C ( D = 1,02 gam/ml). Tính nồng độ mol của dung dịch C. Giả thiết hiệu suất của quá trình là 100%.

1
28 tháng 5 2019

a) Gọi số mol của FeCO3: x (mol) ;

số mol của FeS2: y (mol)

4FeCO3 + O2 → Fe2O3 + 4CO2

x         → 0,25x             → x        (mol)

4FeS2 +11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2

y       → 2,75y             → 2y        (mol)

∑ nO2 = 0,25x + 2,75y (mol)

Cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ về thể tích = tỉ lệ về số mol

=> nN2 = 4nO2 = 4(0,25x + 2,75y)

=> nN2 = x + 11y (mol)

Vậy hỗn hợp Y gồm:

Khối lượng Fe có trong Z là:

Vì H = 80% => nFe2O3 (trong X) = 0,12. 100% : 80% = 0,15 (mol)

nFe2O3 dư (trong Z) = 0,15 – 0,12 = 0,03 (mol)

Khối lượng tạp chất trong Z = 27,96 – mFe – mFe2O3 dư = 27,96 – 0,24.56 – 0,03.160 = 9,72 (g)

Bảo toàn nguyên tố Fe => nFeCO3 + nFeS2 = 2nFe2O3(trong X)

=> x + y = 0,3 (2)

Từ (1) và (2) => x = 0,18 và y = 0,12 (mol)

Áp dụng công thức PV = nRT  ( với n = nCO2 + nSO2 + nN2 = 0,18 + 2. 0,12 + 0,18 +11.0,12 = 1,92)

=> P.10 = 1,92.0,082. (136,5 +273)

=> P = 6,447 ( atm) ≈ 6,5 (atm)

Ta có: mA = mFeCO3 + mFeS2 + mtạp chất = 0,18.116 + 0,12.120 + 9,72 = 45 (g)

b) hỗn hợp Y gồm:

Cho hỗn hợp Y qua O2 ( xúc tác V2O5 ) có phản ứng sau:

Khối lượng dd sau: mdd sau  = mSO3 + mH2O = 0,24. 80 + 592,8 = 612 (g)

26 tháng 10 2023

a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)

b, \(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{CuCl_2}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,125\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)

c, \(C_{M_{CuCl_2}}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)

26 tháng 10 2023

\(n_{NaOH}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)

PTHH:

\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)

0,125       0,25                0,125         0,25

\(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,125.98=12,25\left(g\right)\)

\(C_{M\left(CuCl_2\right)}=\dfrac{0,125}{0,1}=1,25\left(M\right)\)

5 tháng 8 2021

                                 Số mol của khí lưu huỳnh đioxit

                                 nSO2 = \(\dfrac{V_{SO2}}{22,4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)

                                              300ml = 0,3l

                              Số mol của dung dịch canxi hidroxit

                 CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=0,2.0,3=0,06\left(mol\right)\)

a) Pt :                       SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O\(|\)

                                  1              1                1           1

                                 0,05         0,06          0,05

b) Lập tỉ số so sánh  : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,06}{1}\)

                         ⇒ SO2 phản ứng hết , Ca(OH)2 dư

                         ⇒ Tính toán dựa vào số mol SO2

                                     Số mol của canxi sunfit

                                  nCaSO3 = \(\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)

                                     Khối lượng của canxi sunfit

                                      mCaSO3 = nCaSO3 . MCaSO3

                                                    = 0,05 . 120

                                                    = 6 (g)

                             Số mol dư của dung dịch canxi hidroxit

                                             n = nban đầu - nmol

                                                    = 0,06 - (0,05.1)

                                                    = 0,01 (mol)

                              Khối lượng của dung dịch canxi hidroxit

                                              m = n . MCa(OH)2

                                                      = 0,01 . 74

                                                      = 0,74 (g)

c)                             Thể tích của dung dịch sau phản ứng

                                  Vdung dịch sau phản ứng=  1,12 + 0,3

                                                                     = 1,42 (l)

                                      Nồng độ mol của canxi sunfit

                                     CMCaSO3 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{1,42}=0,04\left(M\right)\)

                                 Nồng độ mol của dung dịch cnaxi hidroxit

                                     CMCa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,01}{1,42}=0,007\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

5 tháng 8 2021

Mình xin lỗi bạn nhé , bạn sửa lại chữ ' cnaxi ' thành ' canxi ' giúp mình 

13 tháng 11 2021

a/ Ca(OH)2 + CO2--> CaCO3 + H2O

nCO2=3.36/22.4=0.15(mol)

nCO2=nCa(OH)2=0.15(mol)

200ml=0.2l

b/CMCa(OH)2= 0.15/0.2=0.75(M)

c/nCaCO3=nCO2=0.15(mol)

mCaCO3= 0.15 x 106=15.9(g)

31 tháng 12 2022

a)

$AgNO_3 + HCl \to AgCl + H_2O$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$n_{AgCl} = n_{AgNO_3} = 0,05.2 = 0,1(mol)$
$n_{AgCl} = 0,1.143,5 = 14,35(gam)$

b) $n_{HCl\ dư} = n_{NaOH} = 0,1(mol) ; n_{HCl\ pư} = n_{AgNO_3} = 0,1(mol)$

$\Rightarrow n_{HCl\ đã\ dùng} = 0,2(mol)$

$C\%_{HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{36,5}.100\% = 20\%$

17 tháng 12 2021

\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{142.10}{100.142}=0,1(mol)\\ Na_2SO_4+Ba(OH)_2\to BaSO_4\downarrow+2NaOH\\ \Rightarrow n_{BaSO_4}=n_{Ba(OH)_2}=0,1(mol);n_{NaOH}=0,2(mol)\\ a,m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3(g)\\ b,m_{dd_{Ba(OH)_2}}=\dfrac{0,1.171}{15\%}=114(g)\\ c,C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2.40}{142+114-23,3}.100\%=3,44\%\)

17 tháng 12 2021

Ta có: \(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{10\%.142}{100\%}}{142}=0,1\left(mol\right)\)

\(PTHH:Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)

a. Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)

b. Ta có: \(m_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.171=17,1\left(g\right)\)

Mà: \(C_{\%_{Ba\left(OH\right)_2}}=\dfrac{17,1}{m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}}.100\%=15\%\)

\(\Leftrightarrow m_{dd_{Ba\left(OH\right)_2}}=114\left(g\right)\)

c. Ta có: \(m_{dd_{NaOH}}=114+14,2-23,3=104,9\left(g\right)\)

Theo PT: \(n_{NaOH}=2.n_{Ba\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)

\(\Rightarrow C_{\%_{NaOH}}=\dfrac{8}{104,9}.100\%=7,63\%\)

bài 1. Dùng 200 gam dd H2SO4 9.8% tác dụng với 7.65 BaO. Hãy tính : a) khối lượng kết tủa tao thành ? b)Nồng độ % của chất trong dd thu được ? bài 2. hòa tan 16 gam Fe2O3 VÀO 500 ml dd HCl 1M. Hãy tính : a)Khối lượng muối thu được sau phản ứng? b)Nồng độ mol dd chất sau phản ứng? Bài 3. Cho 10.2 gam Al2O3 hòa tan vào 300 g dd H2SO4 19.6%. a)Viết pthh xãy ra ? Tính khối lượng muối thu được ? b)Sau phanruwngs chất nào còn...
Đọc tiếp

bài 1. Dùng 200 gam dd H2SO4 9.8% tác dụng với 7.65 BaO. Hãy tính :

a) khối lượng kết tủa tao thành ?

b)Nồng độ % của chất trong dd thu được ?

bài 2. hòa tan 16 gam Fe2O3 VÀO 500 ml dd HCl 1M. Hãy tính :

a)Khối lượng muối thu được sau phản ứng?

b)Nồng độ mol dd chất sau phản ứng?

Bài 3. Cho 10.2 gam Al2O3 hòa tan vào 300 g dd H2SO4 19.6%.

a)Viết pthh xãy ra ? Tính khối lượng muối thu được ?

b)Sau phanruwngs chất nào còn dư? Khối lượng chất dư là bao nhiêu?

c)Tính nồng độ % của các chất trong dd sau phản ứng ?

bài 4. Cho 2.24 lít CO2 đktc vào 200 ml dd Ca(OH)2 1M , sản phẩm thu được là muối và nước

a) Viết pthh xảy ra? tính khối lượng kết tủa tạo thành ?

b)Tính nồng độ mol của chất có trong dd thu được ? biết thể tính dd thay đổi không đáng kể?

bài 5. Cho 200ml ddHCl 0.2 M .

a)Để trung hòa dd axit trên thù cần bao nhiêu ml dd NaOH 1M .Tính nồng đọ mol của dd muối thu được sau phản ứng ?

b)Nếu trung hòa dd Axit trên bằng dd Ca(OH)2 cần dùng ?

+ Khối lượng dd Ca(OH)2 cần dùng?

+Nồng độ % của dd muối CaCl2 sinh ra ? Biết khối lượng riêng của dd HCl là 1.2 g

5
27 tháng 7 2018

Bài 1:

PTHH: \(BaO+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+H_2O\)

Bđ____0,05___0,2

Pư____0,05___0,05_______0,05

Kt____0______0,15_______0,05

\(m_{kt}=m_{BaSO_4}=0,05.233=11,65\left(g\right)\)

\(m_{ddsaupư}=7,65+200-11,65=196\left(g\right)\)

\(C\%ddH_2SO_4=7,5\%\)

27 tháng 7 2018

Bài 2: \(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)

bđ___0,1_______0,5

pư__1/12_______0,5_____1/6

kt ___1/60______0_______1/6

\(m_{FeCl_3}=\dfrac{1}{6}.162,5\approx27g\)

\(C_{MddFeCl_3}=\dfrac{1}{6}:0,5\approx0,3M\)

13 tháng 7 2018
https://i.imgur.com/eyj110W.jpg
5 tháng 5 2019

sao to vậy