Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt n(gly-Na) = x mol; n(ala-Na) = y mol → n(HCl phản ứng) = 0,36∙2 = 2x + 2y
Ấp dụng ĐLBT khối lượng: m(muối trong Y) + m(HCl) = m(muối trong Z)
→ 97x + 111y + 0,72∙36,5 = 63,72
Giải hệ ta có: x = y = 0,18 mol → n(NaOH) = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Mặt khác: n-peptit + nNaOH → n-muối + H2O || amino axit + NaOH → muối + H2O
Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(X) + m(NaOH) = m(muối trong Y) + m(H2O)
→ m + 0,36∙40 = m + 12,24 + m(H2O) → m(H2O) = 2,16
→ ∑n(A,B) = n(H2O) = 0,12 mol → n(A) = n(B) = 0,06 mol.
TH1: B là Ala → A chứa 0,18/0,06 = 3 gốc Gly và 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Ala.
→ A là Gly3Ala2 → M(A) = 331 < 4M(B) → loại.
TH2: B là Gly → A chứa 0,18 – 0,06)/0,06 = 2 gốc Gly và 18/0,06 = 3 gốc Ala.
→ A là Gly2Ala2 → M(A) > 4M(B) → Nhận.
A. Đúng: A có %m(N) = 14∙5)∙100%/345 = 20,29%
B. Sai: A chứa 4 liên kết peptit.
C. Sai: tỷ lệ số phân tử Gly và Ala là 2:3
D. Sai: B có %mN = 14∙100%/75 = 20,29%.
→ Đáp án A
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và AlaNa (b mol)
→ nHCl = 2a + 2b = 0,72
mmuối = 111,5a + 125,5b + 58,5.(a + b) = 63,72
→ a = b = 0,18 mol
=> nNaOH = a + b = 0,18 + 0,18 = 0,36 mol
Gọi n X = x m o l = > n Y = x m o l
Vì X tác dụng với NaOH tạo 1 H 2 O và Y + NaOH tạo 1 H 2 O
Bảo toàn khối lượng : m X + m N a O H = m d d T + m H 2 O
→ m + 0 , 36.40 = m + 12 , 24 + 18. x + x
=> x = 0,06
X có k gốc amino axit = > n N a O H = k . n X + n Y = > 0 , 06 k + 0 , 06 = 0 , 36
=> k = 5
Vì tỉ lệ muối GlyNa : AlaNa = 0,18 : 0,18 = 1 : 1 → có 2 trường hợp
TH1: X là Gly3Ala2 và Y là Ala (loại vì không thỏa mãn điều kiện M X > 4 M Y )
TH2: X là Ala3Gly2 và Y là Gly (thỏa mãn M X > 4 M Y )
A sai vì Y có %N = 18,67%
B sai vì X có 4 liên kết peptit
C sai vì tỉ lệ là 2 : 3
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án D
Dung dịch G chứa GlyNa (a mol) và ValNa (b mol)
=> nHCl = 2a + 2b = 0,72
và 111,5a + 125,5b + 58,5(a + b) = 63,72
=> a = b = 0,18
=> nNaOH = a + b = 0,36
mNaOH - mH2O = 12,24
=> nH2O = 0,12
=> nX = nY = 0,06
X có k gốc amino axit => 0,06k + 0,06 = 0,36 => k = 5
TH1 : X là Gly3Ala2 và Y là Ala (Loại Vì MX < 4MY)
TH2: X là Gly2Ala3 và Y là Gly (Thỏa mãn MX > 4MY)
A. Sai, Y có %N = 18,67%
B. Sai, X có 4 liên kết peptit.
C. Sai
D. Đúng.
Đáp án A
TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm:
NaCl: 0,04 mol
Gly-HCl: 0,2a
Ala-HCl: 0,2b
Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét đáp án A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét đáp án B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét đáp án C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét đáp án D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng
Đáp án A
TN1:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,5 mol
Giả sử số mol peptit là x mol => nH2O sau phản ứng = x mol
BTKL: mpeptit + mNaOH = m muối + mH2O => m+0,5.40 = m + 18,2 + 18x => x = 0,1 mol
=> X là pentapeptit
TN2: nX = (nHCl – nNaOH)/5 = (1,04 – 0,04)/5 = 0,2 mol
Giả sử X là GlyaAlabValc (a+b+c = 5)
Muối gồm:
NaCl: 0,04 mol
Gly-HCl: 0,2a
Ala-HCl: 0,2b
Val-HCl: 0,2c
=> 111,5.0,2a + 125,5.0,2b + 153,5.0,2c + 0,04.58,5 = 125,04
=> 223a + 151b + 307c = 1227
Khảo sát nhận thấy chỉ có c = 1; a = 3; b = 1 thỏa mãn
Vậy X là Gly3AlaVal
Xét đáp án A:
0,1 mol X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 54,1 gam muối Z (Gly-Na (0,3 mol), Ala-Na (0,1 mol), Val-Na (0,1 mol)) chứa 29,1 gam Gly-Na
=> 27,05 gam Z chứa 14,55 gam Gly-Na => Sai
Xét đáp án B: a = 0,2.(75.3+89+117-18.4) = 71,8 gam => Đúng
Xét đáp án C: X có chứa 1 phân tử Ala => Đúng
Xét đáp án D: X có CTPT: C14H25O6N5
%mO = 16.6/359 = 26,74% => Đúng
Chọn B